Họ Rong mái chèo

Họ Rong mái chèo
Potamogeton crispus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Alismatales
Họ (familia)Potamogetonaceae
Dumort., 1829
Chi điển hình
Potamogeton
L., 1753
Các chi
Xem văn bản

Họ Rong mái chèo hay họ Nhãn tử (danh pháp khoa học: Potamogetonaceae) là một họ thực vật có hoa. Họ này được nhiều nhà phân loại học công nhận.

Hệ thống APG II năm 2003 (không thay đổi so với hệ thống APG năm 1998), cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ Trạch tả (Alismatales) của nhánh thực vật một lá mầm=[thực vật một lá mầm]. Họ này bao gồm cả các loài trong họ Zannichelliaceae, nhưng không bao gồm chi Ruppia hiện nay được tách ra thành họ riêng là Ruppiaceae. Trong phạm vi họ Potamogetonaceae thì sự phân hóa có thể đã bắt đầu khoảng 25 triệu năm trước (Janssen & Bremer, 2004).

Các loài trong chi Potamogeton là nguồn thức ăn quan trọng cho vịt tại Bắc Mỹ. Sự thụ phấn chéo diễn ra nhờ gió hay do phấn hoa trôi nổi trên mặt nước. Có sự biến thiên lớn trong phiến lá, bao gồm cả các lưỡi bẹ (thường được gọi là các lá kèm), cũng như của hình dạng lá trong loài cũng như giữa các loài; một vài đơn vị phân loại nhỏ trong chi Potamogeton có lá dị hình, với các lá mọc ngầm và lá nổi trên mặt nước là khác nhau về hình dáng. Trong chi Potamogeton quả nổi và có khả năng quang hợp.

Chi Zannichellia có lẽ chỉ có liên quan yếu trong phạm vi họ Potamogetonaceae (Les và ctv. 1997). Chi Potamogeton có thể là cận ngành hay đa ngành (Les & Haynes, 1995).

Theo định nghĩa này thì họ chứa vài chi (đáng chú ý là Potamogeton) với tổng cộng khoảng 100 loài thực vật thủy sinh sống lâu năm. Các phiến lá của chúng hoặc là nổi hoặc là chìm dưới mặt nước, thân của chúng thường kết nối với nhau. Hoa là dạng bội số bốn: công thức hoa là [4;0;4;4] (lá đài; cánh hoa; nhị; lá noãn). Quả là dạng quả hạch nhỏ hay quả bế.

  • Groenlandia
  • Potamogeton (bao gồm cả Coleogeston, Spirillus, Stuckenia): Khoảng 60 loài rong mái chèo
  • Zannichellia (bao gồm cả Algoides, Althenia, Lepilaena, Pseudalthenia, Vleisia)

Các chi tách ra

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Aponogeton: Sang họ Aponogetonaceae
  • Heterozostera: Sang họ Zosteraceae
  • Kernera: là một phần của chi Cymodocea trong họ Cymodoceaceae
  • Phucagrostis: Là một phần của chi Cymodocea trong họ Cymodoceaceae
  • Posidonia (bao gồm cả Caulinia): Sang họ Posidoniaceae
  • Ruppia (bao gồm cả Buccaferrea): Sang họ Ruppiaceae
  • Syringodium: Sang họ Cymodoceaceae
  • Thalassodendron: Sang họ Cymodoceaceae
  • Zostera: Sang họ Zosteraceae

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG II, với họ Maundiaceae vẫn nằm trong họ Juncaginaceae còn họ Limnocharitaceae vẫn đứng độc lập.

Alismatales

Araceae

Tofieldiaceae

Hydrocharitaceae

Butomaceae

Alismataceae s.l.

Alismataceae s.s.

Limnocharitaceae

Scheuchzeriaceae

Aponogetonaceae

Juncaginaceae

Posidoniaceae

Ruppiaceae

Cymodoceaceae

Zosteraceae

Potamogetonaceae

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu nhân vật Kaeya Alberich - Genshin Impact
Giới thiệu nhân vật Kaeya Alberich - Genshin Impact
Đêm mà Kaeya Alberich nhận được Vision trời đổ cơn mưa to
Lord El-Melloi II Case Files Vietsub
Lord El-Melloi II Case Files Vietsub
Khi Lord El-Melloi II,  Waver Velvet, được yêu cầu tới đòi quyền thừa kế Lâu đài Adra, anh ta cùng cô học trò Gray của mình lên đường tới đó
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
☄️🌟 Longinus 🌟☄️ Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mạnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.