Họ Huyền linh

Họ Huyền linh
Huyền linh London (Plantanus × hispanica)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Proteales
Họ (familia)Platanaceae
T.Lestib. ex Dumort., 1829
Chi điển hình
Platanus
L., 1753
Các chi
Xem văn bản

Họ Huyền Linh hay họ Chò nước (danh pháp khoa học: Platanaceae) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này được gần như tất cả các nhà phân loại học công nhận. Tiêu huyền có lẽ là 1 tên dịch sai từ tiếng Nhật của loài Platanus orientalis: 篠懸の木 (tiểu huyền chi mộc), 鈴懸の木 (linh huyền chi mộc), 鈴掛の木 (linh quải chi mộc). Tên gốc tiếng Trung Quốc của nó là là 三球悬铃木 (tam cầu huyền linh mộc). Bởi vậy, nếu viết đúng Hán Việt thì phải là từ tiếng Nhật phải là huyền tiểu, huyền linh, quải linh.

Platanus occidentalis

Hệ thống APG II năm 2003 cho phép một tùy chọn để gộp họ này vào họ Quắn hoa (Proteaceae), hoặc coi nó như là một họ độc lập và khác biệt. APG II đặt họ này trong bộ Quắn hoa (Proteales), thuộc nhánh thực vật hai lá mầm thật sự (eudicots). Đây là một sự thay đổi nhỏ so với hệ thống APG năm 1998, khi đó người ta công nhận họ này.

Họ này chỉ chứa một chi duy nhất là chi Platanus, với khoảng 6 đến 10 loài (tùy theo từng tác giả trong các hệ thống phân loại) cây thân gỗ cao, có nguồn gốc ở vùng ôn đớicận nhiệt đới của Bắc bán cầu. Cây Huyền linh London (P. × hispanica) là một giống lai ghép được trồng rộng rãi ở nhiều thành phố trên thế giới. Các tên gọi của chúng là huyền linh hay chò nước (P. kerrii).

Hệ thống Cronquist năm 1981 công nhận họ này và đặt nó trong bộ Kim lũ mai (Hamamelidales), của phân lớp Kim lũ mai (Hamamelidae) thuộc lớp Magnoliopsida (thực vật hai lá mầm).

Hệ thống Dahlgrenhệ thống Thorne (1992) cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ Hamamelidales của siêu bộ Rosanae thuộc phân lớp Magnoliidae (thực vật hai lá mầm).

Hệ thống Engler trong phiên bản cập nhật năm 1964 cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ Hoa hồng (Rosales) thuộc phân lớp Archychlamydeae của lớp Dicotyledoneae.

Hệ thống Wettstein trong lần sửa đổi cuối cùng năm 1935 cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ Hamamelidales của nhóm Monochlamideae thuộc phân lớp Choripetalae của lớp Dicotyledones.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
Năm ấy, tôi 12 tuổi, anh 22 tuổi. Lần đó là dịp mẹ cùng mấy cô chú đồng nghiệp tổ chức họp mặt tại nhà, mẹ mang tôi theo
Karakai Simulation Game Việt hóa
Karakai Simulation Game Việt hóa
Đây là Visual Novel làm dựa theo nội dung của manga Karakai Jouzu no Takagi-san nhằm mục đích quảng cáo cho anime đang được phát sóng
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Keisuke Baji (Phát âm là Baji Keisuke?) là một thành viên của Valhalla. Anh ấy cũng là thành viên sáng lập và là Đội trưởng Đội 1 (壱番隊 隊長, Ichiban-tai Taichō?) của Băng đảng Tokyo Manji.
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Căm ghét là một loại cảm xúc khi chúng ta cực kỳ không thích ai hoặc cái gì đó