Hagonoy | |
---|---|
— Đô thị tự trị — | |
Municipality of Hagonoy | |
Ấn chương | |
Bản đồ của Davao del Sur with Hagonoy highlighted | |
Vị trí trongPhilippines | |
Quốc gia | Philippines |
Vùng | Vùng Davao |
Tỉnh | Davao del Sur |
Quận | Bản mẫu:PH legislative district |
Thành lập | Ngày 8 tháng 3 năm 1959 |
Chính quyền | |
• Kiểu | Sangguniang Bayan |
• Mayor of Hagonoy | Franco M. Calida |
• Phó thị trưởng | Vincent Alexes A. Paden |
• Đại diện | Mercedes C. Cagas |
• Hội đồng thành phố | Bản mẫu:PH Town Council |
• Bầu cử | 35.827 cử tri (Tổng tuyển cử Philippines) |
Diện tíchBản mẫu:PH area | |
• Tổng cộng | 114,28 km2 (44,12 mi2) |
Độ cao cực đại | 133 m (436 ft) |
Độ cao cực tiểu | 5 m (16 ft) |
Nền kinh tế | |
Cung cấp dịch vụ | |
Múi giờ | UTC+8 |
ZIP code | 8006 |
PSGC | Bản mẫu:PSGC detail |
Mã điện thoại | 82 |
Ngôn ngữ bản địa | Davawenyo tiếng Cebu Kalagan tiếng Tagalog Ata Manobo |
Website | www |
Hagonoy (tiếng Cebuano: Lungsod sa Hagonoy; tiếng Tagalog: Bayan ng Hagonoy) là một đô thị hạng 3 ở tỉnh Davao del Sur, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2020, đô thị này có dân số 56,919 người.
Hagonoy được chia nhỏ thành 21 bang (barangay) và nhóm thành ba (3) quận chính; các barangay phía tây hoặc vùng cao, các barangay trung tâm hoặc sản xuất lúa gạo và các barangay phía đông hoặc ven biển. Chủ yếu là một cộng đồng nông nghiệp, các barangay vùng cao trồng ngô, mía, đậu nành, bông và dừa. Các barangay trung tâm được coi là vựa lúa của thành phố và của tỉnh, nằm trong vùng phủ sóng dịch vụ của Hệ thống thủy lợi sông Padada. Các barangay phía đông chủ yếu được trồng thành các loại cây trồng như dừa, ca cao, chuối và gần đây là xoài cũng như ao cá. Về diện tích đất, barangay lớn nhất là Hagonoy Crossing với 1.589 ha trong khi barangay nhỏ nhất là Clib với chỉ 151 ha.