Hamptophryne alios

Hamptophryne alios
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Microhylidae
Chi (genus)Hamptophryne
Loài (species)H. alios
Danh pháp hai phần
Hamptophryne alios
Wild, 1995
Danh pháp đồng nghĩa[3]
  • Altigius alios Wild, 1995[2]

Hamptophryne alios là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Trước đây, loài này được mô tả với danh pháp là Altigius alios và là đại diện duy nhất của chi Altigius.[4]

Loài này được tìm thấy khu vừng rừng rậm Tây Nam Amazon BasinBrazil, BoliviaPeru.[3][5]

Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đầm nước, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước theo mùa. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Monteza, J.I., Angulo, A. & Reichle, S. (2004). Altigius alios. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Wild, Erik Russell (1995). “New genus and species of Amazonian microhylid frog with a phylogenetic analysis of New World genera”. Copeia. 1995 (4): 837–849. doi:10.2307/1447032.
  3. ^ a b Frost, Darrel R. (2017). Hamptophryne alios (Wild, 1995)”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2017.
  4. ^ De Sá, R. O.; Streicher, J. W.; Sekonyela, R.; Forlani, M. C.; Loader, S. P.; Greenbaum, E.; Richards, S. & Haddad, C. F. B. (2012). “Molecular phylogeny of microhylid frogs (Anura: Microhylidae) with emphasis on relationships among New World genera”. BMC Evolutionary Biology. 12: 241. doi:10.1186/1471-2148-12-241. PMC 3561245. PMID 23228209.
  5. ^ Simões, P. I.; Kaefer, Í. L. & Lima, A. P. (2011). “The first record of the rare microhylid Altigius alios Wild, 1995 in Brazil” (PDF). Herpetology Notes. 4: 141–142. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018.
  6. ^ “Danh sách lưỡng cư trong sách Đỏ”. IUCN. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Jujutsu Kaisen là một series có rất nhiều nhân vật khác nhau, với những khả năng, tính cách và cốt truyện vô cùng đa dạng
Review Dies Irae - Tuyệt tác của Chuuni Genre
Review Dies Irae - Tuyệt tác của Chuuni Genre
Những trận đánh lồng ghép trong triết lí của các nhân vật, những thần thoại từ ở phía Tây xa xôi, những câu bùa chú cùng tuyến nhân vật đã trở nên kinh điển
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Là người thân cận nhất với Ryomen Sukuna đến từ một nghìn năm trước. Mặc dù vẫn có khoảng cách nhất định giữa chủ - tớ, ta có thể thấy trong nhiều cảnh truyện tương tác giữa hai người
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Luka được mô tả là một chàng trai đầy nhiệt huyết, cùng trang phục và mái tóc đỏ, 1 bên là cánh tay máy