Haya | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Late Cretaceous: Santonian-Campanian | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Bộ (ordo) | †Ornithischia |
Nhánh (clade) | Dinosauria |
Họ (familia) | †Thescelosauridae |
Phân họ (subfamilia) | †Thescelosaurinae |
Chi (genus) | Haya Makovicky Kilbourne Sadleir & Norell, 2011 |
Loài (species) | H. griva |
Danh pháp hai phần | |
Haya griva Makovicky et al., 2011 |
Haya là một chi khủng long, được Makovicky Kilbourne Sadleir & Norell mô tả khoa học năm 2011.[1][2]