Henophidia

Henophidia
Trăn Miến Điện, Python bivittatus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Squamata
Phân bộ: Serpentes
nhánh: Afrophidia
Liên họ: Henophidia

Henophidia là một cựu liên họ của phân bộ Serpentes (rắn) gồm trăn Nam Mỹ, trăn và nhiều loài rắn ít được biết đến khác.[1]

Rắn từng được coi là thuộc liên họ Henophidia bao gồm hai họ nay được coi là Amerophidia (Aniliidae - rắn ống đỏ, và Tropidophiidae - trăn cây hay rắn sấm), ba họ hiện được coi là Uropeltoidea (Cylindrophiidae - rắn trun, Anomochilidae - rắn ống lùn, và Uropeltidae - rắn đuôi khiên và rắn đuôi ngắn), ba họ hiện nay được coi là Pythonoidea (Pythonidae - trăn, Loxocemidae - trăn Mexico, và Xenopeltidae - rắn mống), ít nhất một họ hiện được coi là Booidea (họ Boidae - trăn Nam Mỹ [bao gồm trăn Nam Mỹ cát và nhiều dòng họ khác thường được gọi là trăn Nam Mỹ, chủ yếu hiện được coi là phân họ của Boidae][1]), và Bolyeriidae - trăn đảo.[2][3][4]

Vì những loài rắn này không tạo thành nhóm đơn tính[1] chúng không còn có thể được gọi chính thức bằng một cái tên duy nhất. Trong cách sử dụng hiện đại, "Henophidia" thường được đặt trong dấu ngoặc kép, vì nó có thể thuận tiện để đề cập đến tất cả các dòng họ từng được coi là Henophidia. Một cách nghĩ khác về nó là rắn "henophidian" là tất cả các loài rắn không phải là Scolecophidia (rắn mù) hoặc Caenophidia (còn được gọi là "rắn tiên tiến"). Rắn "Henophidian" đôi khi được cho là "cơ bản" hoặc "nguyên thủy" hơn những loài thuộc bộ Caenophidia, nhưng điều này không có nghĩa là chúng kém hơn hoặc chúng tiến hóa kém hơn, mà chúng ta nghĩ rằng chúng có nhiều đặc điểm hơn với tổ tiên chung so với Caenophidia.[2]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Henophidia xuất phát từ tiếng Hy Lạp heno- nghĩa là một[5] hoặc cựu và ophidia nghĩa là rắn,[6] vì vậy rắn cựu/cũ (trái ngược với Caenophidia, tức là rắn gần đây).

Cựu họ

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Reynolds, RG; Niemiller, ML; Revell, LJ (2014). “Toward a Tree-of-Life for the boas and pythons: multilocus species-level phylogeny with unprecedented taxon sampling” (PDF). Molecular Phylogenetics and Evolution. 71: 201–213. doi:10.1016/j.ympev.2013.11.011. PMID 24315866. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ a b Scanlon, J. D.; Lee, M. S. Y. (2011). Aldridge, R. D.; Sever, D. M. (biên tập). The Major Clades of Living Snakes: Morphological Evolution, Molecular Phylogeny, and Divergence Dates in Reproductive Biology and Phylogeny of Snakes. Enfield, NH: Science Publishers. tr. 55–95.
  3. ^ Vitt, L. J.; Caldwell, J. P. (2014). Herpetology: an introductory biology of amphibians and reptiles (ấn bản thứ 4). Burlington: Academic Press. tr. 108–109.
  4. ^ Streicher, J. W.; Ruane, S. (2018). “Phylogenomics of Snakes”. eLS: 1–8. doi:10.1002/9780470015902.a0027476. ISBN 9780470015902.
  5. ^ heno- at wordinfo.info
  6. ^ -ophidia at wordinfo.info

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Henophidia (tiếng Anh)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hiểu rõ về MongoDB và BSON để tránh sai lầm trong phỏng vấn Database
Hiểu rõ về MongoDB và BSON để tránh sai lầm trong phỏng vấn Database
MongoDB là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu NoSQL mã nguồn mở, được thiết kế để lưu trữ dữ liệu dưới dạng tài liệu (document) linh hoạt
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Cơ thể của một sinh vật sống có xác thịt ví dụ như con người chẳng hạn, được cấu tạo bởi tam vị tương thể
Tuổi trẻ và những chiếc rìu
Tuổi trẻ và những chiếc rìu
Tuổi trẻ chúng ta thường hay mắc phải một sai lầm, đó là dành toàn bộ Thời Gian và Sức Khoẻ của mình để xông pha, tìm mọi cách, mọi cơ hội chỉ để kiếm thật nhiều tiền
Sự kiện
Sự kiện "Di Lặc giáng thế" - ánh sáng giữa Tam Giới suy đồi
Trong Black Myth: Wukong, phân đoạn Thiên Mệnh Hầu cùng Trư Bát Giới yết kiến Di Lặc ở chân núi Cực Lạc là một tình tiết rất thú vị và ẩn chứa nhiều tầng nghĩa.