Higashikanbara, Niigata

Higashikanbara

東蒲原郡
Vị trí huyện Higashikanbara trên bản đồ tỉnh Niigata
Vị trí huyện Higashikanbara trên bản đồ tỉnh Niigata
Higashikanbara trên bản đồ Nhật Bản
Higashikanbara
Higashikanbara
Vị trí huyện Higashikanbara trên bản đồ Nhật Bản
Tọa độ: 37°39′54″B 139°27′51″Đ / 37,664923°B 139,464178°Đ / 37.664923; 139.464178
Quốc gia Nhật Bản
VùngChūbu
(Kōshin'etsu)
(Hokuriku)
TỉnhNiigata
Diện tích
 • Tổng cộng952,9 km2 (367,9 mi2)
Dân số
 (1 tháng 10, 2020)
 • Tổng cộng9,965
 • Mật độ10/km2 (27/mi2)
Múi giờUTC+9 (JST)

Higashikanbara (東蒲原郡 (ひがしかんばらぐん) Higashikanbara-gun?)huyện thuộc tỉnh Niigata, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính của huyện là 9.965 người và mật độ dân số là 10 người/km2.[1] Tổng diện tích của huyện là 952,9 km2.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Higashikanbara (District (-gun), Niigata, Japan) - Population Statistics, Charts, Map and Location”. www.citypopulation.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Khi những thanh âm đi xuyên qua, chạm đến cả những phần tâm hồn ẩn sâu nhất, đục đẽo những góc cạnh sần sùi, xấu xí, sắc nhọn thành
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Trang bị trong Tensei Shitara Slime Datta Ken về căn bản được đề cập có 7 cấp bậc bao gồm cả Web Novel.
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Bảy Ác Ma Nguyên Thủy này đều sở hữu cho mình một màu sắc đặc trưng và được gọi tên theo những màu đó
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Tết là lúc mọi người có những khoảng thời gian quý giá quây quần bên gia đình và cùng nhau tìm lại những giá trị lâu đời của dân tộc