Tōkamachi 十日町市 | |
---|---|
Tòa thị chính Tokamachi | |
Vị trí Tōkamachi trên bản đồ tỉnh Niigata | |
Tọa độ: 37°8′0″B 138°45′0″Đ / 37,13333°B 138,75°Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
vùng | Chūbu (Kōshin'etsu) (Hokuriku) |
Tỉnh | Niigata |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Sekiguchi Yoshifumi |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 590,4 km2 (228,0 mi2) |
Dân số (1 tháng 10, 2020) | |
• Tổng cộng | 49,820 |
• Mật độ | 84/km2 (220/mi2) |
Múi giờ | UTC+9 (JST) |
Mã bưu điện | 948-8501 |
Điện thoại | 025-757-3111 |
Địa chỉ tòa thị chính | 3-3 Chitose, Tokamachi-shi, Niigata-ken 948-8501 |
Khí hậu | Cfa |
Website | Website chính thức |
Biểu trưng | |
Loài chim | Thiên nga |
Hoa | Lilium |
Cây | Fagus crenata |
Tōkamachi (十日町市 Tōkamachi-shi) là thành phố thuộc tỉnh Niigata, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thành phố là 49.820 người và mật độ dân số là 84 người/km2.[1] Tổng diện tích thành phố là 590,4 km2.
Dữ liệu khí hậu của Tōkamachi, Niigata | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 14.1 (57.4) |
16.8 (62.2) |
22.6 (72.7) |
30.4 (86.7) |
32.2 (90.0) |
34.3 (93.7) |
36.1 (97.0) |
37.0 (98.6) |
35.3 (95.5) |
32.4 (90.3) |
24.6 (76.3) |
20.5 (68.9) |
37.0 (98.6) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 3.0 (37.4) |
3.9 (39.0) |
7.7 (45.9) |
15.3 (59.5) |
22.1 (71.8) |
25.3 (77.5) |
28.6 (83.5) |
30.2 (86.4) |
25.8 (78.4) |
19.7 (67.5) |
13.1 (55.6) |
6.2 (43.2) |
16.7 (62.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | −0.1 (31.8) |
0.1 (32.2) |
2.8 (37.0) |
8.9 (48.0) |
15.9 (60.6) |
20.1 (68.2) |
23.8 (74.8) |
24.9 (76.8) |
20.7 (69.3) |
14.4 (57.9) |
8.1 (46.6) |
2.5 (36.5) |
11.8 (53.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −2.9 (26.8) |
−3.3 (26.1) |
−1.3 (29.7) |
3.5 (38.3) |
10.3 (50.5) |
15.8 (60.4) |
20.1 (68.2) |
20.9 (69.6) |
16.7 (62.1) |
10.3 (50.5) |
4.0 (39.2) |
−0.4 (31.3) |
7.8 (46.1) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −12.1 (10.2) |
−12.8 (9.0) |
−9.2 (15.4) |
−5.0 (23.0) |
1.3 (34.3) |
6.3 (43.3) |
13.0 (55.4) |
12.6 (54.7) |
6.2 (43.2) |
0.4 (32.7) |
−4.7 (23.5) |
−10.6 (12.9) |
−12.8 (9.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 392.4 (15.45) |
262.2 (10.32) |
177.7 (7.00) |
111.2 (4.38) |
100.5 (3.96) |
135.6 (5.34) |
220.9 (8.70) |
183.3 (7.22) |
168.7 (6.64) |
167.4 (6.59) |
233.7 (9.20) |
397.8 (15.66) |
2.537 (99.88) |
Lượng tuyết rơi trung bình cm (inches) | 354 (139) |
263 (104) |
139 (55) |
25 (9.8) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
7 (2.8) |
193 (76) |
967 (381) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 25.0 | 21.1 | 19.6 | 13.8 | 11.6 | 12.4 | 15.1 | 12.3 | 13.7 | 14.9 | 18.3 | 22.9 | 200.7 |
Số ngày tuyết rơi trung bình (≥ 3 cm) | 21.7 | 17.8 | 14.1 | 3.5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1.0 | 12.2 | 70.3 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 45.7 | 66.6 | 109.9 | 169.1 | 205.8 | 158.1 | 148.6 | 191.9 | 137.8 | 130.1 | 100.9 | 62.9 | 1.527,5 |
Nguồn: Cục Khí tượng Nhật Bản[2][3] |