History (nhóm nhạc)

History
(히스토리)
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánSeoul, Hàn Quốc
Thể loạiK-pop
Năm hoạt động2013–2017
Hãng đĩaLOEN Entertainment
KISS Entertainment (Japan)
Hợp tác vớiIU, Fiestar
Cựu thành viên
  • Kyungil
  • Dokyun
  • Sihyoung
  • Jaeho
  • Yijeong
WebsiteTrang web chính thức của History

History (tiếng Triều Tiên: 히스토리) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập bởi LOEN Entertainment vào năm 2013.[1] Nhóm ra mắt vào ngày 26 tháng 4 năm 2013 với bài hát "Dreamer", có lời tường thuật về người bạn cùng công ty của nhóm là ca sĩ IU. Đây là nhóm nhạc nam đầu tiên của LOEN Entertainment.[2] Nhóm chính thức tan rã vào ngày 12 tháng 5 năm 2017.[3]

Lịch sử nhóm

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi ra mắt

[sửa | sửa mã nguồn]

LOEN Entertainment thông báo vào ngày 12 tháng 4 năm 2013 rằng sẽ ra mắt nhóm nhạc nam đầu tiên có tên "History" vào ngày 26 của tháng đó. Đồng thời, nhóm đã tiết lộ hai thành viên của nhóm, Kim Si-hyoung (người đã xuất hiện trước đây trong Ulzzang Generation Season 3) và Jang Yi-jeong (người đã xuất hiện trong Birth of a Great Star 2).[2]

Trước khi ra mắt, Na Do-kyun từng là giọng ca chính cho nhóm nhạc rock/ballad Buzz với nghệ danh Na Yul, trong khi Song Kyung-il từng là vũ công xuất hiện trong "Beautiful Dancer" của IU và "Vista" của Fiestar, cũng như các màn trình diễn "Cruel Fairy Tale" của IU trên SBS Inkigayo và GD TV. Kyung-il cũng là một phần của nhóm nhạc Nuthang trên thực tế (phát âm là 'new-thang'), có các thành viên bao gồm G-Dragon của Big BangT.O.P cùng những nhân vật khác.[4]

2013: Ra mắt với "Dreamer", Just Now, và Blue Spring

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 4 năm 2013, LOEN Entertainment đã phát hành một đoạn teaser đầu tiên cho nhóm do IU đóng vai chính, có tựa đề "Do you know us?".[5] Một loạt đoạn giới thiệu video giới thiệu năm thành viên có tựa đề 'Real Dating Tip Book' cũng đã được phát hành [6] và thông báo rằng nữ diễn viên kiêm ca sĩ Son Dam Bi sẽ xuất hiện trong video âm nhạc sắp tới cho đĩa đơn đầu tay của nhóm, "Dreamer".[7] Đĩa đơn do Lee Min-soo sáng tác và Kim Eana viết lời, có phần tường thuật của IU và phần rap do Misung của Sunny Hill viết. Nhóm đã có buổi biểu diễn phát sóng trực tiếp đầu tiên trên Show! Music Core.

Vào ngày 20 tháng 8, History đã phát hành đĩa đơn "Tell Me Love" (do Choi Hyun-joon của V.O.S và nhà soạn nhạc Lim Kwang-wook sản xuất, với phần lời Kebee của Eluphant) và mini-album Just Now.

Mini-album thứ hai Blue Spring của nhóm được phát hành vào tháng 11 cùng năm, do Cho Young-chul sản xuất và Kim Eana viết lời. Ca khúc chủ đề, "What Am I To You", được phát hành vào ngày 26 tháng 11 [8] với một video âm nhạc do Hwang Su-ah đạo diễn, người trước đây đã làm việc với các đĩa đơn của IU "The Red Shoes" và "Good Day" cũng như "Bloom" của Gain. Ngay sau đó, Yijeong góp mặt trong đĩa đơn "Friday" của IU trong repackage album Modern Times- Epilogue . Đĩa đơn đã thành công trong nước và quốc tế, đứng ở vị trí số một trên Billboard K-pop Hot 100.[9]

2014–2017: Desire, Beyond the History, Him và tan rã

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 23 tháng 6 năm 2014, History đã trở lại với EP Desire gồm 5 ca khúc,[10] bao gồm ca khúc chủ đề "Psycho", được sáng tác bởi Lee Min-soo và East4A với phần lời của Kim Eana. Yijeong tham gia viết lời cho ca khúc "I Got U" và "Blue Moon". Nhà sản xuất lâu năm Cho Young-chul, người trước đây đã từng làm việc cho đĩa đơn đầu tay "Dreamer" của History và các mini-album trước đó của nhóm Just NowBlue Spring , cũng tham gia vào quá trình sản xuất EP.

History đã phát hành EP thứ tư của nhóm Beyond the History vào ngày 20 tháng 5 năm 2015,[11] cùng với ca khúc chủ đề "Might Just Die".

Năm sau, vào ngày 11 tháng 4 năm 2016, nhóm phát hành EP thứ năm là Him,[12] với ca khúc chủ đề "Queen".

Nhóm đã chính thức thông báo sẽ tan rã vào ngày 12 tháng 5 năm 2017, với việc Kyungil nhập ngũ như một phần của nghĩa vụ quân sự bắt buộc Hàn Quốc và các thành viên còn lại phải nhập ngũ sớm.[13] Tất cả các thành viên vẫn ký hợp đồng với Loen Entertainment, nhưng sau khi thực hiện nghĩa vụ quân sự, nhóm sẽ tập trung vào các hoạt động cá nhân và sẽ không còn ký kết hợp đồng với LOEN Entertainment.[3]

Thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Cựu thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên khai sinh
Nghệ danh Latinh Hangul Kana Hanja Hán-Việt Ngày sinh Vai trò Chiều cao Cân nặng Nhóm máu Nơi sinh
Kyungil Song Kyung-il 송경일
ソン・ギョンイル
宋京日
Tống Khánh Nhất 28 tháng 11, 1987 (36 tuổi) Leader, Rapper, Sub Vocalist 1,83 m (6 ft 0 in) 72 kg (158 lb) A Hàn Quốc Hàn Quốc
Dokyun Na Do-kyun 나도균
私も
娜多均
Na Độ Khuê 11 tháng 2, 1991 (33 tuổi) Main Vocalist 1,84 m (6 ft 0 in) 65 kg (143 lb) O Hàn Quốc Daejeon, Hàn Quốc
Sihyoung Kim Si-hyoung 김시형
キム・シヒョン
金时亨
Kim Thủy Vinh 15 tháng 5, 1992 (32 tuổi) Main Rapper, Visual 1,82 m (6 ft 0 in) 63 kg (138 lb) A Hàn Quốc Hàn Quốc
Jaeho Kim Jae-ho 김재호
キム・ジェホ
金在浩
Kim Thái Hạo 17 tháng 9, 1992 (32 tuổi) Rapper, Sub Vocalist 1,74 m (5 ft 9 in) 58 kg (127 lb) B Hàn Quốc Hàn Quốc
Yijeong Jang Yi-jeong 장이정
チャン・イジョン
张正正
Trương Nghi Trịnh 10 tháng 9, 1993 (31 tuổi) Main Vocalist, Maknae 1,73 m (5 ft 8 in) 58 kg (127 lb) A Hàn Quốc Jinju, Hàn Quốc
  • Chú thích: In đậm là nhóm trưởng

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa mở rộng

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các đĩa mở rộng, với các chi tiết đã chọn, vị trí biểu đồ và doanh số
Tên Chi tiết album Thứ hạng cao nhất Doanh số
KOR
[14]
JPN
[15]
Just Now
Theo dõi danh sách
  1. Tell Me Love (열대야)
  2. Blind
  3. Ma Red Night
  4. Why Not
  5. Tell Me Love (열대야) inst.
19
Blue Spring
  • Phát hành: 28 tháng 11 năm 2013
  • Nhãn: LOEN Entertainment
  • Định dạng: CD, tải xuống kỹ thuật số
Theo dõi danh sách
  1. What Am I To You? (난 너한테 뭐야?)
  2. Hello
  3. Tomorrow
  4. Easy (신파)
  5. What Am I To You? (난 너한테 뭐야?) inst.
16
Desire
  • Phát hành: 23 tháng 6 năm 2014
  • Nhãn: LOEN Entertainment
  • Định dạng: CD, tải xuống kỹ thuật số
Theo dõi danh sách
  1. I Got U
  2. Psycho (싸이코)
  3. Nobody Nowhere (태양은 없다)
  4. It's Alright
  5. Blue Moon
10
Beyond The History
  • Phát hành: 21 tháng 5 năm 2015
  • Nhãn: LOEN Entertainment
  • Định dạng: CD, tải xuống kỹ thuật số
Theo dõi danh sách
  1. Mind Game
  2. Might Just Die (죽어버릴지도 몰라)
  3. Ghost
  4. Slow Down
  5. 1Century (Yi Jeong Solo)
8
Him
  • Phát hành: 10 tháng 4 năm 2016
  • Nhãn: LOEN Entertainment
  • Định dạng: CD, tải xuống kỹ thuật số
Theo dõi danh sách
  1. Wild Boy
  2. Queen
  3. Baby, Hello
  4. Whenever (그럴 때면) (Do Kyun Solo)
  5. Lost
  6. Liar
  7. Wild Boy inst.
  8. Queen inst.
3 27

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Chi tiết album Thứ hạng cao nhất Doanh số
KOR
[14]
Dreamer
  • Phát hành: 26 tháng 4 năm 2013
  • Nhãn: LOEN Entertainment
  • Định dạng: CD, tải xuống kỹ thuật số
Theo dõi danh sách
  1. Dreamer (narr. IU)
  2. D-Day
  3. The Last Time
13

Nhiều đĩa đơn khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các đĩa đơn, với các vị trí bảng xếp hạng được chọn, hiển thị năm phát hành, doanh số và tên album
Tên Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Album
KOR
[23]
JPN
"Dreamer" (narr. IU) 2013 73 Dreamer
"Tell Me Love" (열대야) 85 Just Now
"What Am I To You?" (난 너한테 뭐야?) 183 Blue Spring
"Psycho" (싸이코) 2014 Desire
"Might Just Die" (죽어버릴지도 몰라) 2015 Beyond The History
"My Love" (消えてしまった) 7
  • JPN: 17,200+
Đĩa đơn ngoài album
"Lost" 6
  • JPN: 34,300+
Him
"Queen" 2016
"—" denotes releases that did not chart or were not released in that region.

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Danh mục Kết quả
2013 Giải thưởng âm nhạc Melon lần thứ 5 Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Đề cử
2014 Giải thưởng đĩa vàng lần thứ 28 Ngôi sao mới nổi Đề cử

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “LOEN Entertainment to Split Their Artist Division into Multiple Labels”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
  2. ^ a b “KPOP NEWS - Loen Ent. Releaes Details on Its First Male Idol Group History | Mwave”. mwave.interest.me. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ a b “히스토리, 공식 해체 "멤버 계약 유지... 개별 활동" (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
  4. ^ “LOEN Entertainment reveals two members from their first idol boy group 'HISTORY'.
  5. ^ “IU asks "Do you know us?" in teaser for LOEN Entertainment's first idol boy group 'HISTORY'. Allkpop. 14 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2013.
  6. ^ “LOEN Entertainment releases HISTORY member Kim Si Hyung's spirited 'Real Dating Tip Book' trailer”.
  7. ^ “Son Dam-Bi flaunts her goddess beauty for rookie group HISTORY's MV”. en.asiatoday.co.kr. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
  8. ^ “KPOP NEWS - [Video] History Wants to Know 'What Am I To You' in New MV | Mwave”. mwave.interest.me. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
  9. ^ “K-Pop Hot 100: IU Hits No. 1 With 'Friday,' Ties Chart Record”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
  10. ^ “Kpop Star Album - DESIRE by HISTORY | Mwave”. mwave.interest.me. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
  11. ^ “Kpop Star Album - Beyond The HISTORY by HISTORY | Mwave”. mwave.interest.me. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  12. ^ “Him by HISTORY on iTunes”. iTunes. 11 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
  13. ^ “HISTORY to officially disband after 4 years”. allkpop. allkpop. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  14. ^ a b “Gaon Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2015.
  15. ^ “2016 Oricon Albums Chart – June Week 4”. 5 tháng 7 năm 2016.
  16. ^ “Gaon Monthly Album Chart, June 2013”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
  17. ^ “Gaon Monthly Album Chart, December 2013”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  18. ^ “Gaon Monthly Album Chart, July 2014”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2014.
  19. ^ “Gaon Monthly Album Chart, June 2015”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2016.
  20. ^ “Gaon Album Chart - Year-end 2016”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2017.
  21. ^ “2016 Oricon Albums Chart – June Week 4”. Oricon. 5 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2016.
  22. ^ “Gaon Album Chart - April 2013”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2017.
  23. ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2018.
  24. ^ Cumulative sales for "Dreamer":
  25. ^ 2013년 35주차 Download Chart [Week 35 of 2013 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2018.
  26. ^ Gaon Download Chart - 2013년 12월 1주차 [Gaon Download Chart - December 1, 2013]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2018.
  27. ^ 2014년 27주차 Download Chart [Week 27 of 2015 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). tr. 2. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan