SidusHQ

iHQ, Inc. (hoặc SidusHQ)
Tên bản ngữ
주식회사 아이에이치큐
Loại hình
Công cộng
Mã niêm yếtKRX: 003560
Ngành nghềGiải trí & Quản lý
Thành lậpTháng 1 năm 2001
Trụ sở chính4F, Sambo Building 88, Samseong 1-dong, Gangnam-gu, Seoul, Hàn Quốc
Khu vực hoạt độngToàn cầu
Thành viên chủ chốt
Jung Hoon-tak
Dịch vụCông ty quản lý nghệ sĩ
Chủ sở hữuJung Hoon-tak (21.22%)
SK Telecom (9.25%)
Yucaipa Global Fund (5.12%)
Công ty coniFilm
WebsitesidusHQ.com

SidusHQ hay iHQ (Hangul: 싸이더스HQ; Romaja quốc ngữ: SsaideoseuHQ) là một trong những công ty quản lý nghệ sĩ hàng đầu tại Hàn Quốc, được thành lập tháng 1 năm 2001.

Được biết đến là Tổ chức đầy quyền lực của ngành công nghiệp giải trí châu Á, công ty tham gia vào hoạt động quản lý nghệ sĩ và sản xuất phim truyền hình/âm nhạc.[1]

Nghệ sĩ hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ solo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kim Shin-young
  • Kim Sook
  • Lee Bong-won
  • Park Mi-sun
  • Park So-hyun

Thực tập sinh hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Sidus HQ Boys

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các thành viên
Nghệ danh Tên thật Ngày sinh Vai trò Nơi sinh
Latin hóa Hangul Latin hóa HangulHanzi
Jaehwan 비비 Kim Jae-hwan 하수영 26 tháng 12, 1991 (32 tuổi) Trưởng nhóm, Hát phụ, Rap phụ  Hàn Quốc
Zengyi 이브 Wang Zeng Yi 하수영 2 tháng 5, 1996 (28 tuổi) Hát chính, Visual  Đài Loan
Suheon 김립 Oh Soo-heon 김정은 6 tháng 4, 1998 (26 tuổi) Hát phụ  Hàn Quốc
Jihoon 희진 Sung Ji-hoon 전희진 10 tháng 12, 1999 (25 tuổi) Rap chính, Nhảy chính
Sehun 현진 Kang Se-heon 김현진 2 tháng 1, 2000 (24 tuổi) Hát dẫn
Nobin 고원 Baek No-bin 박채원 1 tháng 8, 2000 (24 tuổi) Hát phụ, Makane
Hongseok 진솔 Lee Hong-seok 정진솔 23 tháng 8, 1996 (28 tuổi) Hát chính, Nhảy dẫn  Hàn Quốc
Minho 하슬 Gyu Min-ho 조하슬 7 tháng 12, 1997 (27 tuổi) Hát phụ, Gương mặt đại diện
Junpyo Bae Jun-pyo 김지우 11 tháng 6, 1999 (25 tuổi) Rap chính, Nhảy chính, Hát phụ

Sidus HQ Girl

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các thành viên
Nghệ danh Tên thật Ngày sinh Nơi sinh Màu đại diện Nhóm nhỏ Vai trò
Latin hóa Hangul Latin hóa HangulHanzi
Xuanyi 연진 Chen Xuan Yi 신유진 4 tháng 10, 1996 (28 tuổi)  Hồng Kông Hồng phấn LONA 1/3 Trưởng nhóm, Hát chính, Nhảy đãn
Choozy 이브 Wang Chu Zy 하수영 4 tháng 12, 1997 (27 tuổi)  Đài Loan Đỏ rượu vang Hát phụ
Celine 진솔 Cho Seung-yeon 정진솔 26 tháng 3, 1998 (26 tuổi)  Hàn Quốc Xanh navy Đen LONA 3/3 Hát dẫn, Nhảy dẫn
Juna 하슬 Song Sol-hyun 조하슬 18 tháng 6, 1998 (26 tuổi) Xanh lục ODD EYE Rap chính, Nhảy phụ
MeYi 김립 Chou Mei Yi 김정은 13 tháng 8, 1998 (26 tuổi)  Trung Quốc Đỏ Hát phụ
Korn Vathurisi Puwanphunyarisi 김지우 20 tháng 1, 1999 (25 tuổi)  Thái Lan Hồng da cam LONA 3/3 Hát phụ
Hami 희진 Sandra Hami Im 전희진 25 tháng 7, 1999 (25 tuổi)  Canada Hồng ODD EYE Nhảy chính, Rap dẫn
Jiwon 현진 Hwang Eun-won 김현진 6 tháng 12, 1999 (25 tuổi)  Hàn Quốc Vàng LONA 3/3 Hát chính, Gương mặt đại diện
Aeri 고원 Aeri Yokoshima 박채원 7 tháng 12, 1999 (25 tuổi)  Nhật Bản Ngọc lam Hát phụ
Yene 최리 Shin Ye-eun 최예림 18 tháng 2, 2000 (24 tuổi)  Hàn Quốc Tím Trắng LONA 1/3 Nhảy chính, Rap chính, Hát phụ
Seulgi 올리비아혜 Kim Seul-gi 손혜주 13 tháng 5, 2000 (24 tuổi) Xám Hát phụ, Nhảy dẫn
Seolin 여진 Kim Seo-lin 임여진 1 tháng 10, 2001 (23 tuổi) Cam LONA 3/3 Nhảy dẫn, Hát phụ, Em út
Danh sách các thành viên
Nghệ danh Tên thật Ngày sinh Nơi sinh
Latin hóa Hangul Latin hóa HangulHanzi
Sungchan 이브 Yoo Seung-chan 하수영 30 tháng 10, 1994 (30 tuổi)  Hàn Quốc
Daehyun 진솔 Nam Dae-hyun 정진솔 2 tháng 1, 1995 (29 tuổi)
Doojoon 하슬 Kim Doo-joon 조하슬 24 tháng 7, 1995 (29 tuổi)
Daeil Bang Dae-il 김지우 12 tháng 4, 1997 (27 tuổi)
Jingoo 희진 Park Jin-goo 전희진 8 tháng 10, 1997 (27 tuổi)
Minghao 전희 Huang Minghao 전희진 23 tháng 11, 1998 (26 tuổi)  Trung Quốc
Jisung 현진 Hong Ji-sung 김현진 6 tháng 4, 1999 (25 tuổi)  Hàn Quốc
Yungi 고원 Hwang Yoon-gi 박채원 1 tháng 6, 1999 (25 tuổi)
John 최리 Go Tae-hyung 최예림 2 tháng 7, 1999 (25 tuổi)
Ningyuan 김립 Ningyuan 김정은 9 tháng 8, 2000 (24 tuổi)  Trung Quốc
Sejun 올리비아혜 Kim Yeong-se 손혜주 12 tháng 9, 2000 (24 tuổi)  Hàn Quốc
Jackson 하수 Huang Yikai 최리하 9 tháng 2, 2001 (23 tuổi)  Trung Quốc
Chanwoo 최리 Moon Chan-woo

Kevin Moon

하수영 28 tháng 11, 2001 (23 tuổi)  Hàn Quốc

 Hoa Kỳ

Cựu thực tập sinh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Shin Kyu-hyun
  • Kang So-ra
  • Seo Mi-hyun
  • Kim Ye-ni
  • Hirai Seina

Cựu nghệ sĩ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Company - Introduction" Lưu trữ 2012-03-07 tại Wayback Machine. Trang web của SidusHQ. Truy cập 11-07-2013.
  2. ^ “김하늘, 싸이더스HQ와 전속계약…장혁·조보아와 한솥밥 [공식입장]”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). 2 tháng 5 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  3. ^ “뮤지컬배우 손준호, 싸이더스HQ와 전속계약...장혁-엄기준과 한솥밥”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). 12 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ “iHQ-걸그룹 2EYES 출격..음악사업 본격화” (bằng tiếng Hàn). SidusHQ. 21 tháng 6 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)[liên kết hỏng]
  5. ^ “god 박준형, 싸이더스HQ와 전속계약..13년만에 친정행”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). 23 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ “[단독] 데니안, 싸이더스HQ와 결별”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). 19 tháng 3 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  7. ^ “We are all guilty of falling in love with Park Bo-gum”. Chosun Woman. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  8. ^ “윤계상, 싸이더스HQ 탈퇴 새 둥
    로”
    (bằng tiếng Hàn). Yonhap News Agency. 2 tháng 2 năm 2009.
    Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu" là thứ trải nghiệm sâu sắc thế nào?
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu" là thứ trải nghiệm sâu sắc thế nào?
Chongyun: Giải mã cuộc đời
Chongyun: Giải mã cuộc đời
Chắc ai cũng biết về Chongyun ngây thơ và đáng yêu này rồi
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Tìm hiểu những cổ ngữ được ẩn dấu dưới Vực Đá Sâu
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Có một Ha Yi Chan 18 tuổi luôn rạng rỡ như ánh dương và quyết tâm “tỏa sáng thật rực rỡ một lần” bằng việc lập một ban nhạc thật ngầu