Hoằng Chí | |
---|---|
Thụy hiệu | Khác |
Hằng Thân vương | |
Nhiệm kỳ 1732—1775 | |
Tiền nhiệm | Dận Kì |
Kế nhiệm | Vĩnh Hạo |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 8 tháng 10, 1700 |
Rửa tội | |
Mất | |
Thụy hiệu | Khác |
Ngày mất | 3 tháng 7, 1775 |
An nghỉ | |
Giới tính | nam |
Gia quyến | |
Thân phụ | Dận Kì |
Anh chị em | Hoằng Thăng |
Hậu duệ | Vĩnh Hạo, Vĩnh Huân |
Học vấn | |
Gia tộc | Ái Tân Giác La thị |
Nghề nghiệp | chính khách |
Quốc tịch | nhà Thanh |
Kỳ tịch | Tương Bạch kỳ (Mãn) |
Truy phong | |
Thụy hiệu | |
Tước hiệu | |
Tước vị | |
Chức vị | |
Thần vị | |
Nơi thờ tự | |
Hoằng Chí (tiếng Mãn: ᡥᡡᠩ ᡷᡳ, Möllendorff: hūng jy, chữ Hán: 弘晊; 8 tháng 10 năm 1700 - 3 tháng 7 năm 1775), Ái Tân Giác La, là một Tông thất của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Hoằng Chí sinh vào giờ Thân, ngày 26 tháng 8 (âm lịch) năm Khang Hi thứ 39 (1700), trong gia tộc Ái Tân Giác La. Ông là con trai thứ hai của Hằng Ôn Thân vương Dận Kì, mẹ ông là Trắc Phúc tấn Lưu Giai thị (劉佳氏). Năm Khang Hi thứ 61 (1722), ông được phong Tán trật Đại thần. Năm Ung Chính thứ 3 (1725), tháng 10, ông được phong làm Phụng ân Phụ quốc công. Năm thứ 5 (1727), tháng 7, thăng làm Phụng ân Trấn quốc công. Năm thứ 10 (1732), tháng 10, phụ thân ông qua đời, ông được tập tước Hằng Thân vương đời thứ 2. Năm thứ 13 (1735), tháng 8, Ung Chính Đế qua đời, linh cữu quàn tại Càn Thanh cung, Hoằng Chí là 1 trong số các hoàng tôn được phép theo chư Vương vào nội điện bái lạy. "Càn Long thực lục" có ghi chép lại: "Dụ: Hoằng Chí, Hoằng Hiểu, Hoằng Cảnh, Hoằng Giao,[1] Hoằng Phổ, đều là Hoàng khảo quyến ái giáo dưỡng. Không phải chư vương ở ngoài khác có thể so sánh. Mỗi ngày vào giờ cung hiến, cùng với chư Vương tiến vào nội điện. Công Doãn Y, Doãn Kỳ, cùng Bối lặc Doãn Hi, Doãn Hỗ, đều hành lễ tại thềm son ngoài Càn Thanh cung".[2] Từ năm Càn Long thứ 2 (1737), ông trở thành Đô thống Hán quân Tương Hoàng kỳ (镶红旗汉军都统). Từ năm thứ 13 (1748) đến năm thứ 18 (1753) thì trở thành Đô thống Hán quân Chính Lam kỳ. Năm thứ 40 (1775), tháng 6, ông qua đời, thọ 75 tuổi, được truy thụy Hằng Khác Thân vương (恆恪親王).
Tổ tiên của Hoằng Chí | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|