Hoa hậu Hòa bình Việt Nam 2023 | |
---|---|
Ngày |
|
Dẫn chương trình |
|
Biểu diễn |
|
Địa điểm | Nhà thi đấu Phú Thọ, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh |
Truyền hình | |
Tham gia | 44 |
Số xếp hạng | 20 |
Người chiến thắng | Lê Hoàng Phương Khánh Hòa |
Hoa hậu Hòa bình Việt Nam 2023 là cuộc thi Hoa hậu Hòa bình Việt Nam được tổ chức lần thứ 2. Đêm chung kết diễn ra vào ngày 27 tháng 8 năm 2023 tại Nhà thi đấu Phú Thọ, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh.[1][2] Hoa hậu Hòa bình Việt Nam 2022 Đoàn Thiên Ân đến từ Long An đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm là Lê Hoàng Phương đến từ Khánh Hòa vào đêm chung kết.[3]
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Hòa bình Việt Nam 2023 (Miss Grand Vietnam 2023) |
|
Á hậu 1 (Miss Intercontinental Vietnam 2024) |
|
Á hậu 2 |
|
Á hậu 3 |
|
Á hậu 4 |
|
Top 10 |
|
Top 15 |
|
Top 20 |
|
Top 20[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 15[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 10[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 5[sửa | sửa mã nguồn]
|
Kết quả | Thí sinh |
Chiến thắng |
|
Top 3 |
|
Kết quả | Thí sinh |
Chiến thắng |
|
Top 16 |
|
Kết quả | Thí sinh |
Chiến thắng |
|
Kết quả | Thí sinh |
Chiến thắng |
|
Top 5 |
|
Kết quả | Thí sinh |
Chiến thắng |
|
Á quân |
|
Top 10 |
|
Top 15 |
|
Kết quả | Thí sinh |
Giải Nhất |
|
Giải Nhì |
|
Kết quả | Thí sinh |
Chiến thắng |
|
Top 5 |
|
Kết quả | Thí sinh |
Chiến thắng |
|
Á quân |
|
Top 4 |
|
Kết quả | Thí sinh |
Chiến thắng |
|
Top 10 |
|
Kết quả | Trình diễn | Trang phục | Nhà thiết kế |
Chiến thắng |
|
|
|
Giải nhì |
|
| |
Giải ba |
|
|
|
Best National Costume (People's Choice) |
|
| |
Trình diễn Trang phục dân tộc ấn tượng |
|
|
|
Symphony of Vietnam |
|
|
|
Câu chuyện truyền cảm hứng |
|
|
|
Trang phục truyền cảm hứng |
|
|
|
Nhà thiết kế trẻ tuổi nhất |
|
|
|
Top 30 |
|
|
|
Giải thưởng | Thí sinh |
Người đẹp được yêu thích nhất (Miss Popular Vote) |
|
Best in Swimsuit (Fans Vote) | |
Người đẹp Truyền cảm hứng |
|
Best in Swimsuit |
|
Best Catwalk |
|
Best in Evening Gown |
|
Best Introduction |
|
Best Introduction Video |
|
Thuyết trình về Hoà bình hay nhất |
|
Người đẹp Elasten |
|
Miss Fashion |
|
Best Hair Improvement by NH23 |
|
Họ và tên | Nghề nghiệp, Danh hiệu | Vai trò |
---|---|---|
Hà Kiều Anh | Hoa hậu Toàn quốc Báo Tiền Phong 1992 | Trưởng ban giám khảo |
Vương Duy Biên | Nghệ sĩ nhân dân, nguyên Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Phó trưởng ban giám khảo |
Hoàng Nhật Nam | Đạo diễn | |
Nguyễn Thúc Thùy Tiên | Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2021 | Thành viên |
Nguyễn Minh Tú | Giải Bạc Siêu mẫu Việt Nam 2013 Hoa hậu Siêu quốc gia châu Á 2018 | |
Nguyễn Hà Kiều Loan | Á hậu 1 Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2019 | |
Vũ Phạm Diễm My | Diễn viên | |
Đỗ Long | Nhà thiết kế |
Ở phần thi ứng xử, Lê Hoàng Phương nhận câu hỏi: "Theo bạn, một đứa trẻ trong quá trình hoàn thiện bản thân để lớn lên, đứa trẻ ấy cần những điều gì?".
Hoàng Phương trả lời:
"Đối với em, trẻ em là tấm gương phản chiếu của cha mẹ, những hành vi cư xử của cha mẹ sẽ được thể hiện bởi những thế hệ nối tiếp. Nhưng có một thực trạng đáng buồn rằng, hiện nay có vài bậc cha mẹ có những bình luận tiêu cực đến với những đối tượng bằng tuổi con của mình. Đây là vấn đề lớn mà người lớn chúng ta cần nhìn nhận. Chúng ta phải đặt vị trí sẽ như thế nào nếu đối tượng đó là con của chúng ta và thậm chí tệ hơn là con của chúng ta làm tổn thương người khác. Điều để một đứa trẻ phát triển tốt nhất là người lớn chúng ta hãy xây dựng một xã hội văn minh, lành mạnh, thấu hiểu và đạo đức".
Có tổng cộng 44 thí sinh tham gia cuộc thi:
SBD | Họ và tên thí sinh | Năm sinh | Chiều cao | Quê quán | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
003 | Nguyễn Vĩnh Hà Phương | 2003 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 10 Best Introduction |
010 | Phạm Thị Ánh Vương | 2002 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Bình Thuận | Top 15 Người đẹp Thời trang |
011 | Bùi Thị Thanh Thủy | 1997 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Phú Yên | Top 15 Top 6 Ấn tượng |
027 | Trần Thị Tú Quyên | 1999 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Bạc Liêu | Best Introduction Video |
039 | Phạm Thị Hằng Nga | 1999 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Hà Nam | Top 10 |
059 | Trần Khánh Linh | 2001 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Hà Nội | |
066 | Nguyễn Thị Thu Thảo | 1996 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Bình Thuận | Top 6 Ấn tượng Top 2 Miss Star Kombucha |
068 | Dương Tiểu Hân | 2000 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Bà Rịa - Vũng Tàu | |
079 | Phạm Hoàng Kim Dung | 1997 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Đồng Nai | Top 15 |
080 | Nguyễn Thảo Vy | 2002 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Tây Ninh | |
082 | Phạm Liên Anh | 2003 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Hà Nội | Top 15 |
101 | Nguyễn Thị Diễm Quyên | 2004 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Quảng Nam | Top 15 |
102 | Nguyễn Ngọc Bảo Huyên | 2003 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | |
113 | Phạm Thị Thùy Trang | 1997 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Hải Dương | |
116 | Nguyễn Thị Thùy Vi | 2000 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Trà Vinh | Top 10 Người đẹp được yêu thích nhất |
117 | Dương Thị Hồng Vy | 1999 | 1,66 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 20 |
120 | Trần Hồng Ngọc | 2001 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Long An | Top 10 Top 6 Ấn tượng |
121 | Nguyễn Thùy Dương | 2000 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Bạc Liêu | |
142 | Huỳnh Phương Anh | 2000 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Bến Tre | |
144 | Lý Hiểu Vy | 2000 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | |
158 | Trương Quí Minh Nhàn | 2001 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thừa Thiên Huế | Á hậu 2 |
164 | Bùi Thị Thục Hiền | 2000 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 15 |
165 | Nguyễn Trúc Phương | 2004 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Cà Mau | |
174 | Nguyễn Thị Thu Hằng | 2001 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Hà Nội | Top 10 |
203 | Nguyễn Ngọc Thanh Ngân | 2000 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Miss Star Kombucha |
211 | Đặng Hoàng Tâm Như | 1999 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Thừa Thiên Huế | Á hậu 4 Người đẹp Truyền cảm hứng Top 6 Ấn tượng |
221 | Hồ Nguyễn Huế Anh | 2000 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Bến Tre | |
233 | Nguyễn Thị Cẩm Tú | 2003 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Hải Phòng | |
234 | Nguyễn Minh Hoàng Kim | 2002 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | |
241 | Lê Hoàng Phương | 1995 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Khánh Hòa | Hoa hậu Hòa bình Việt Nam 2023 Best Profile Picture Top 6 Ấn tượng Best Hair Improvement by NH23 Top 2 Miss Star Kombucha |
268 | Trần Khả Di | 2001 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Cà Mau | Top 6 Ấn tượng |
269 | Lục Hồng Mai | 2001 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Hà Nội | |
273 | Lê Minh Lan Phương | 1999 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | |
284 | Phạm Thị Minh Huệ | 1999 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Hải Dương | |
296 | Nguyễn Hoài Phương Anh | 2001 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Bà Rịa - Vũng Tàu | |
305 | Trần Thị Phương Anh | 2000 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Nam Định | |
311 | Lê Thị Tuyết Nhi | 2001 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Bình Phước | Top 2 Miss Elasten Miss Star Kombucha |
314 | Lê Thị Hồng Hạnh | 2000 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Thái Bình | Á hậu 3 Thuyết trình về Hòa bình hay nhất |
332 | Nguyễn Hồng Diễm | 1998 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Cao Bằng | Top 20 |
333 | Võ Pha Lê | 2002 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Cà Mau | Top 2 Miss Star Kombucha |
388 | Bùi Khánh Linh | 2002 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Bắc Giang | Á hậu 1 Miss Elasten Miss Star Kombucha |
444 | Võ Quỳnh Thư | 1999 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Đắk Lắk | Top 20 |
514 | Trần Nguyễn Kim Ngân | 2003 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | |
532 | Phùng Thị Thủy | 1996 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Hà Nội | Top 20 |
Cuộc thi | Đại diện | Danh hiệu | Thứ hạng | Giải thưởng đặc biệt |
---|---|---|---|---|
Miss China-Asean Etiquette 2018 |
Nguyễn Ngọc Thanh Ngân | Top 44 | Top 10 | Miss Media |
World Miss University 2022 |
Nguyễn Vĩnh Hà Phương | Top 10 | Top 20 | Miss Netizen |
Miss KBJ Ratu Kebaya International 2022 |
4th Runner-up | Miss Social Influence
Kebaya Asian Ambassador | ||
Lê Hoàng Phương | Hoa hậu | 4th Runner-up | Best National Costume | |
Bùi Khánh Linh | Á hậu 1 | 3rd Runner-up | Miss Intercontinental Asia & Oceania | |
Phạm Thị Ánh Vương | Top 15 | Top 10 | Best National Costume |