Hoplocercidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Sauropsida |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Iguania |
Họ (familia) | Hoplocercidae Frost & Etheridge, 1989[1] |
Các chi và loài | |
3 chi, 16 loài. |
Họ Hoplocercidae là một họ thằn lằn dạng nhông, bản địa của các khu rừng mưa nhiệt đới vùng đất thấp ở Trung và Nam Mỹ, từ miền đông Panama tới miền trung Brasil. Hiện tại người ta công nhận 16 loài trong 3 chi, trong đó 2 loài phát hiện và công nhận năm 2013 là Enyalioides azulae và Enyalioides binzayedi.
Họ này từng được coi là phân họ Hoplocercinae trong họ Iguanidae nghĩa rộng.
Wikispecies có thông tin sinh học về Hoplocercidae |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hoplocercidae. |