Hornschuchia alba | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Annonoideae |
Tông (tribus) | Bocageeae |
Chi (genus) | Hornschuchia |
Loài (species) | H. alba |
Danh pháp hai phần | |
Hornschuchia alba (A. St.-Hil.) R.E.Fr., 1931 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Hornschuchia alba là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Auguste François César Prouvençal de Saint-Hilaire mô tả khoa học đầu tiên năm 1825 dưới danh pháp Bocagea alba.[2] Năm 1931 Robert Elias Fries chuyển nó sang chi Hornschuchia.[3]
Loài này có tại bang Rio de Janeiro, đông nam Brasil.[1][2][4]
Cây bụi cao 0,5 đến 2 m, sống trên cạn, có trong các khu rừng ven Đại Tây Dương, trong khu vực rừng mưa vùng đất thấp và rừng duyên hải Restinga.[5][6] Là loài cây lâu năm, hoa lưỡng tính, thụ phấn nhờ bọ cánh cứng.[5]