Hydnellum

Hydnellum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Thelephorales
Họ (familia)Bankeraceae
Chi (genus)Hydnellum
P.Karst. (1879)
Loài điển hình
Hydnum suaveolens
Scop. (1772)
Danh pháp đồng nghĩa[1]

Hydnellum là một chi nấm trong họ Bankeraceae của bộ Thelephorales. Chi này phân bố rộng rãi ở Bán cầu Bắc, và gồm khoảng 40 loài. Các loài trong chi Hydnellum có nhiều dạng quả thể khác nhau, tùy thuộc vào các yếu tố môi trường như lượng mưa, độ ẩm, giónhiệt độ. Đa số không ăn được do quá cứng và gỗ hóa.

Một trong các loài nổi tiếng nhất là Hydnellum peckii, còn được gọi "nấm chảy máu" do trên quả thể các giọt chất lỏng đỏ. Một loài khác, H. suaveolens, có mùi cây anit hay bạc hà Âu.

Năm 1879, Petter Adolf Karsten giới hạn chi Hydnellum chỉ gồm 19 loài.[2] Theo Joost Stalpers trong chuyên khảo năm 1993, Hydnellum gồm 34 loài.[3] Trong lần tái bản thứ mười của Dictionary of the Fungi (2008), 38 loài được công nhận.[4] Tính đến tháng 1 năm 2015, Index Fungorum liệt kê 39 loài Hydnellum.[5]

Hydnellum auratile
Hydnellum cyanopodium
Hydnellum geogenium
Hydnellum mirabile

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hydnellum P. Karst. 1879”. MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2012.
  2. ^ Karsten PA. (1879). “Symbolae ad mycologiam Fennicam. VI”. Meddelanden af Societas pro Fauna et Flora Fennica. 5: 5–46 (see p. 41).
  3. ^ Stalpers (1993).
  4. ^ Kirk, PM; Cannon, PF; Minter, DW; Stalpers, JA. (2008). Dictionary of the Fungi (ấn bản thứ 10). Wallingford, UK: CAB International. tr. 324. ISBN 978-0-85199-826-8.
  5. ^ Kirk PM. “Species Fungorum (version 22nd December 2014). In: Species 2000 & ITIS Catalogue of Life”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015.
  6. ^ a b c d e f g Pegler DN, Roberts PJ, Spooner BM. (1997). British Chanterelles and Tooth Fungi. Kew, UK: Royal Botanic Gardens. tr. 74–88. ISBN 978-1-900347-15-0.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  7. ^ Maas Geesteranus RA. (1959). “Sur un Hydnellum méconnu”. Persoonia (bằng tiếng Pháp). 1 (1): 111–4.
  8. ^ a b c d e f g h Harrison KA. (1964). “New or little known North American stipitate Hydnums”. Canadian Journal of Botany. 42 (9): 1205–33. doi:10.1139/b64-116.
  9. ^ a b Maas Geesteranus RA. (1975). “Die terrestrischen Stachelpilze Europas”. Verhandelingen Koninklijke Nederlandse Akademie van Wetenschappen Afdeling Natuurkunde (bằng tiếng Đức). 64 (2): 1–127 (see pp. 95–98).
  10. ^ a b c d e Maas Geesteranus RA. (1971). “Hydnaceous fungi of the eastern old world”. Verhandelingen Koninklijke Nederlandse Akademie van Wetenschappen Afdeling Natuurkunde. 60 (3): 1–176 (see pp. 91–106).
  11. ^ a b c Banker HJ. (1906). “A contribution to a revision of the North American Hydnaceae”. Memoirs of the Torrey Botanical Club. 12: 99–194 (see p. 161).
  12. ^ McKnight KH. (1998). A Field Guide to Mushrooms: North America. Houghton Mifflin Harcourt. tr. 94. ISBN 978-0-395-91090-0.
  13. ^ a b Harrison (1961), p. 37.
  14. ^ Ainsworth M. (2011). “Hydnellum cumulatum and H. gracilipes: two overlooked Scottish hydnoids new to Britain”. Field Mycology. 12 (4): 139–43. doi:10.1016/j.fldmyc.2011.09.011.
  15. ^ a b Harrison (1961), p. 45.
  16. ^ Phillips R. Hydnellum geogenium. RogersMushrooms. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2015.
  17. ^ Kõljalg U, Renvall P. “Hydnellum gracilipes – a link between stipitate and resupinate Hymenomycetes”. Karstenia. 40 (1–2): 71–77.
  18. ^ Coker WC. (1939). “New or noteworthy Basidiomycetes”. Journal of the Elisha Mitchell Scientific Society. 55: 373–86.
  19. ^ Phillips R. Hydnellum mirabile. RogersMushrooms. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2015.
  20. ^ Banker HJ. (1913). “Type studies in the Hydnaceae – V. The genus Hydnellum. Mycologia. 5 (4): 194–205.
  21. ^ Maas Geesteranus RA. (1969). “Notes on Hydnums, VIII”. Proceedings van de Koninklijke Nederlandse Akademie van Wetenschappen Section C. 72: 213–21.
  22. ^ Phillips R. Hydnellum suaveolens. RogersMushrooms. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Shinichiro Sano -  Tokyo Revengers
Shinichiro Sano - Tokyo Revengers
Shinichiro Sano (佐野さの 真一郎しんいちろう Sano Shin'ichirō?) là người sáng lập và Chủ tịch thế hệ đầu tiên của Black Dragon
Nhân vật Ryuunosuke - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Nhân vật Ryuunosuke - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Akasaka Ryuunosuke (赤坂 龍之介 - Akasaka Ryūnosuke) là bệnh nhân cư trú tại phòng 102 của trại Sakurasou. Cậu là học sinh năm hai của cao trung Suiko (trực thuộc đại học Suimei).
Mondstadt và Đại thảm họa Thủy Triều Đen
Mondstadt và Đại thảm họa Thủy Triều Đen
Bối cảnh rơi vào khoảng thời gian khoảng 500 năm sau cuộc khởi nghĩa nhân dân cuối cùng ở Mondstadt kết thúc, Venessa thành lập Đội Kỵ Sĩ Tây Phong để bảo vệ an toàn và duy trì luật pháp cho đất nước
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Trước khi bắt tay vào cốt thì bạn cũng nên tự trang trí vì dù sao bạn cũng sẽ cần dùng lâu dài hoặc đơn giản muốn thử cảm giác mới lạ