I'll Make Love to You

"I'll Make Love to You"
Đĩa đơn của Boyz II Men
từ album  II 
Phát hành26 tháng 7 năm 1994 (1994-07-26)
Thể loạiR&B
Thời lượng4:04
Hãng đĩaMotown
Sáng tácBabyface
Sản xuấtBabyface
Thứ tự đĩa đơn của Boyz II Men
"Let It Snow"
(1993)
"I'll Make Love to You"
(1994)
"On Bended Knee"
(1994)
Video âm nhạc
"I'll Make Love to You" trên YouTube

"I'll Make Love to You" là một bài hát của nhóm ca R&B người Mỹ Boyz II Men nằm trong album phòng thu thứ hai của họ,  II  (1994). Nó được phát hành vào ngày 26 tháng 7 năm 1994 bởi Motown Records như là đĩa đơn chủ đạo của album. Bài hát được viết lời và sản xuất bởi Babyface.

Sau khi phát hành, "I'll Make Love to You" đã gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại. Nó giữ vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong 14 tuần liên tiếp, từ ngày 27 tháng 8 đến ngày 26 tháng 11 năm 1994. Vào thời điểm đó, bài hát đã cân bằng kỷ lục về số tuần thống trị bảng xếp hạng lâu nhất trong lịch sử với "I Will Always Love You" của Whitney Houston. Boyz II Men sau đó đã phá vỡ kỷ lục này vào năm 1996 với "One Sweet Day", hợp tác với Mariah Carey, giữ vững ngôi vị quán quân trong 16 tuần. Ngoài ra, khi "On Bended Knee" thay thế vị trí số một của "I'll Make Love to You", Boyz II Men trở thành nghệ sĩ thứ ba trong lịch sử (sau The Beatles và Presley) thay thế chính mình ở vị trí đầu bảng của Hot 100.[1] Nó cũng lần lượt đứng đầu bảng xếp hạng Hot R&B Singles trong 9 tuần và Adult Contemporary của Billboard trong 4 tuần. Trên thị trường quốc tế, bài hát đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada và New Zealand, và lọt vào top 5 ở Đan Mạch, Pháp, Na Uy và Vương quốc Anh.

"I'll Make Love to You" được xem là một trong những đĩa đơn thành công nhất mọi thời đại. Nó được tạp chí Billboard xếp hạng là bài hát thành công thứ ba của thập niên 1990.[2] Bài hát cũng đứng ở vị trí thứ 20 trong danh sách "Những Đĩa đơn Hot 100 của mọi thời đại" của Billboard.[3] "I'll Make Love to You" cũng giúp Boyz II Men giành giải Grammy cho Trình diễn song ca hoặc nhóm nhạc giọng R&B xuất sắc nhất vào năm 1995 và 2 giải thưởng Âm nhạc Mỹ cho Đĩa đơn Pop/Rock được yêu thích và Đĩa đơn Soul/R&B được yêu thích.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa CD tại châu Âu

  1. "I'll Make Love To You" (bản pop chỉnh sửa) - 3:49
  2. "I'll Make Love To You" (bản không lời) - 5:39

Đĩa CD tại Vương quốc Anh / Đĩa CD maxi tại Hoa Kỳ[4]

  1. "I'll Make Love To You" (bản pop chỉnh sửa) - 3:49
  2. "I'll Make Love To You" (bản LP) - 4:07
  3. "I'll Make Love To You" (bản không lời) - 5:39
  4. "I'll Make Love To You" (bản acapella) - 4:49

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[43] Bạch kim 70.000^
New Zealand (RMNZ)[44] Bạch kim 10.000*
Anh Quốc (BPI)[45] Bạc 200.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[47] Bạch kim 1,627,000[46]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Boyz II Men Music News & Info”. Billboard.com. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2012.
  2. ^ a b Geoff Mayfield (ngày 25 tháng 12 năm 1999). 1999 The Year in Music Totally '90s: Diary of a Decade - The listing of Top Pop Albums of the '90s & Hot 100 Singles of the '90s. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
  3. ^ “Greatest of All Time: Hot 100 Songs”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. ngày 12 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2016.
  4. ^ “Boyz II Men - I'll Make Love To You (CD) at Discogs”. Discogs.com. ngày 2 tháng 8 năm 1994. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2012.
  5. ^ "Australian-charts.com – Boyz II Men – I'll Make Love to You" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2011.
  6. ^ "Ultratop.be – Boyz II Men – I'll Make Love to You" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2011.
  7. ^ “RPM 100 Hit Tracks & where to find them”. RPM. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2011.
  8. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2017.
  9. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2017.
  10. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2017.
  11. ^ "Lescharts.com – Boyz II Men – I'll Make Love to You" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2011.
  12. ^ “Boyz II Men - I'll Make Love to You” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2017.
  13. ^ "The Irish Charts – Search Results – I'll Make Love to You" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2017.
  14. ^ "Nederlandse Top 40 – week 39, 1994" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2017.
  15. ^ "Dutchcharts.nl – Boyz II Men – I'll Make Love to You" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2014.
  16. ^ "Charts.nz – Boyz II Men – I'll Make Love to You" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2011.
  17. ^ "Norwegiancharts.com – Boyz II Men – I'll Make Love to You" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2015.
  18. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2015.
  19. ^ "Swedishcharts.com – Boyz II Men – I'll Make Love to You" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2011.
  20. ^ "Swisscharts.com – Boyz II Men – I'll Make Love to You" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2011.
  21. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2008.
  22. ^ "Boyz II Men Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2011.
  23. ^ "Boyz II Men Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2011.
  24. ^ "Boyz II Men Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2011.
  25. ^ "Boyz II Men Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2011.
  26. ^ "Boyz II Men Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2011.
  27. ^ "Boyz II Men Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2014.
  28. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1994”. ARIA. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2011.
  29. ^ “Jaaroverzichten 1994” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  30. ^ “The RPM Top 100 Hit Tracks of 1994”. RPM. ngày 18 tháng 12 năm 1994. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2011.
  31. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 1994” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2017.
  32. ^ “Classement Singles - année 1994” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  33. ^ “Jaarlijsten 1994” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
  34. ^ “Jaaroverzichten - Single 1994” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  35. ^ “Top Selling Singles of 1994”. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.
  36. ^ “Topp 20 Single Høst 1994” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  37. ^ “Årslista Singlar - År 1994” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  38. ^ “Top 100 Singles 1994”. Music Week. ngày 14 tháng 1 năm 1995. tr. 9.
  39. ^ a b c “The Year in Music: 1994” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  40. ^ a b “The Year in Music: 1995” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  41. ^ “Top 1000 Songs of the 90's”. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2017.
  42. ^ “Greatest of All Time Hot 100 Singles”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2016.
  43. ^ “The ARIA Australian Top 100 Singles 1994”. Imgur.com (original document published by ARIA). Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
  44. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Boyz II Men” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2015.
  45. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Boyz II Men” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Type Boyz II Men vào mục "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter.
  46. ^ Grein, Paul (ngày 6 tháng 5 năm 2011). “Chart Watch Extra: 20 Years Of Top Songs”. Yahoo! Music. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2015.
  47. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Boyz II Men” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Luocha loại bỏ một hiệu ứng buff của kẻ địch và gây cho tất cả kẻ địch Sát Thương Số Ảo tương đương 80% Tấn Công của Luocha
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Khi những thanh âm đi xuyên qua, chạm đến cả những phần tâm hồn ẩn sâu nhất, đục đẽo những góc cạnh sần sùi, xấu xí, sắc nhọn thành
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Masumi Kamuro (神かむ室ろ 真ま澄すみ, Kamuro Masumi) là một học sinh của Lớp 1-A (Năm Nhất) và là thành viên của câu lạc bộ nghệ thuật. Cô là một người rất thật thà và trung thành, chưa hề làm gì gây tổn hại đến lớp mình.
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Có một Ha Yi Chan 18 tuổi luôn rạng rỡ như ánh dương và quyết tâm “tỏa sáng thật rực rỡ một lần” bằng việc lập một ban nhạc thật ngầu