Ito Teruyoshi

Ito Teruyoshi
伊東輝悦
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Ito Teruyoshi
Ngày sinh 31 tháng 8, 1974 (50 tuổi)
Nơi sinh Shizuoka, Nhật Bản
Chiều cao 1,68 m (5 ft 6 in)
Vị trí Tiền vệ (bóng đá)
Thông tin đội
Đội hiện nay
Azul Claro Numazu
Số áo 25
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1990–1992 Shizuoka Shoyo
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1993–2010 Shimizu S-Pulse 483 (30)
2011–2013 Ventforet Kofu 59 (0)
2014–2015 Nagano Parceiro 11 (0)
2016 Blaublitz Akita 2 (0)
2017– Azul Claro Numazu 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1996 U-23 Nhật Bản 3 (1)
1997–2001[1] Nhật Bản 27 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 2 năm 2018

Itō Teruyoshi (伊東 輝悦 (Y-Đông Huy-Duyệt)?) (sinh ngày 31 tháng 8 năm 1974 ở Shizuoka) là một tiền vệ bóng đá người Nhật Bản.

Sự nghiệp cầu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Ito danh phần lớn sự nghiệp của anh ở Shimizu S-Pulse với 18 năm thi đấu từ năm 1993 tới năm 2010. Năm 2007 anh nhận giải fair play của J. League.[2]

Đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1996 Ito được triệu tập lên đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Nhật Bản tham dự Thế vận hội Mùa hè 1996. Anh chơi đủ toàn bộ cả ba trận đấu và có bàn thắng đáng nhớ vào lưới BrasilAtlanta giúp Nhật Bản thắng 1–0. Người Nhật gọi đây là "Ký tích Miami" (マイアミの奇跡).

Ito có 27 lần khoác áo Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản từ 1997 tới 2001.[1] Anh ngồi dự bị tại Giải vô địch bóng đá thế giới 1998.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển bóng đá Nhật Bản
NămTrậnBàn
1997 1 0
1998 1 0
1999 7 0
2000 7 0
2001 11 0
Tổng cộng 27 0

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “ITO Teruyoshi”. Japan National Football Team Database.
  2. ^ “Year by Year J-League Awards”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Ngay từ khi bắt đầu Tensura, hẳn chúng ta đã quá quen thuộc với hình ảnh Shizu và chiếc mặt nạ, thứ mà sau này được cô để lại cho Rimuru
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Cơ thể của một sinh vật sống có xác thịt ví dụ như con người chẳng hạn, được cấu tạo bởi tam vị tương thể