Kỳ tự trị Evenk 鄂温克族自治旗 Ngạc Ôn Khắc tự trị kỳ | |
---|---|
— Kỳ — | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Khu tự trị | Nội Mông Cổ |
Địa cấp thị | Hulunbuir (Hô Luân Bối Nhĩ) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 19.111 km2 (7,379 mi2) |
Dân số | |
• Tổng cộng | 140,000 (2.004) |
• Mật độ | 7,3/km2 (19/mi2) |
Múi giờ | Giờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8) |
Mã bưu chính | 021100 |
Kỳ tự trị Evenk (tiếng Evenk: Ewengki Aimanni Mvvngkeng Isihēr Gosa; tiếng Trung: 鄂温克族自治旗; bính âm: Èwēnkèzú Zìzhìqí, Hán Việt: Ngạc Ôn Khắc tự trị kỳ) là một kỳ tự trị của địa cấp thị Hulunbuir (Hô Luân Bối Nhĩ), khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc. Kỳ nẳm ở phía nam của quận Hailar cũng thuộc Hulunbuir. Kỳ có diện tích 19.111 km ². Theo thống kê năm, tổng cư dân trong kỳ là 146.808 người và mật độ dân số là 7,68 người/km². Thủ phủ của kỳ là trấn Bayan Tohoi (巴彥托海鎮). Mặc dù mang tên gọi là kỳ tự trị Evenk, song trên thực tế dân tộc này chỉ chiếm 6,63% dân số của kỳ.
Dân tộc | Dân số | Tỷ lệ |
---|---|---|
Hán | 89.780 | 61,15% |
Mông Cổ | 27.517 | 18,74% |
Daur | 13.943 | 9,5% |
Evenk | 9.733 | 6,63% |
Mãn | 3.775 | 2,57% |
Hồi | 1.400 | 0,95% |
Triều Tiên | 235 | 0,16% |
Nga | 159 | 0,11% |
Tích Bá | 85 | 0,06% |
Oroqen | 78 | 0,05% |
Khác | 103 | 0,08% |
Dữ liệu khí hậu của Kỳ tự trị Evenk | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | −0.7 (30.7) |
4.1 (39.4) |
16.3 (61.3) |
30.0 (86.0) |
34.1 (93.4) |
40.1 (104.2) |
40.1 (104.2) |
37.2 (99.0) |
33.8 (92.8) |
26.8 (80.2) |
13.0 (55.4) |
2.7 (36.9) |
40.1 (104.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −19.6 (−3.3) |
−14.0 (6.8) |
−3.7 (25.3) |
9.6 (49.3) |
18.6 (65.5) |
24.8 (76.6) |
26.3 (79.3) |
24.5 (76.1) |
17.8 (64.0) |
8.0 (46.4) |
−5.9 (21.4) |
−16.5 (2.3) |
5.8 (42.5) |
Trung bình ngày °C (°F) | −25.7 (−14.3) |
−21.4 (−6.5) |
−10.8 (12.6) |
2.6 (36.7) |
11.3 (52.3) |
18.0 (64.4) |
20.3 (68.5) |
18.1 (64.6) |
10.5 (50.9) |
0.8 (33.4) |
−12.3 (9.9) |
−22.2 (−8.0) |
−0.9 (30.4) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −30.5 (−22.9) |
−27.1 (−16.8) |
−17.2 (1.0) |
−3.7 (25.3) |
3.5 (38.3) |
10.8 (51.4) |
14.4 (57.9) |
12.2 (54.0) |
4.2 (39.6) |
−4.9 (23.2) |
−17.4 (0.7) |
−26.9 (−16.4) |
−6.9 (19.6) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −46.5 (−51.7) |
−42.6 (−44.7) |
−34.0 (−29.2) |
−22.4 (−8.3) |
−10.9 (12.4) |
−0.6 (30.9) |
4.1 (39.4) |
0.5 (32.9) |
−8.2 (17.2) |
−21.4 (−6.5) |
−39.0 (−38.2) |
−42.7 (−44.9) |
−46.5 (−51.7) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 3.7 (0.15) |
3.0 (0.12) |
4.8 (0.19) |
11.9 (0.47) |
21.5 (0.85) |
49.5 (1.95) |
91.1 (3.59) |
86.0 (3.39) |
31.2 (1.23) |
14.1 (0.56) |
4.9 (0.19) |
6.1 (0.24) |
327.8 (12.93) |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 75 | 74 | 67 | 51 | 45 | 58 | 70 | 71 | 65 | 62 | 71 | 76 | 65 |
Nguồn: [1] |