Người Evenk

Người Evenk
Эвэнкил
Tổng dân số
≈ 67.000 - 74.000 @2019[1]
Khu vực có số dân đáng kể
 Nga: 39.000[1]
 Trung Quốc: 35.000[1]
 Mông Cổ
Ngôn ngữ
Evenk, Nga, Hoa
Tôn giáo
Chính thống giáo Đông phương,
Shaman giáo, Phật giáo Tây Tạng
Sắc tộc có liên quan
Even, Oroqen, Oroch

Người Evenk (Ewent hay Event) (tên tự gọi: Эвэнкил Evenkil; tiếng Nga: Эвенки, Evenki; tiếng Trung:鄂温克族 Bính âm: Èwēnkè Zú, Hán Việt: Ngạc Ôn Khắc tộc; trước đây gọi là Tungus hay Tunguz; tiếng Mông Cổ: Хамниган, Khamnigan) là một dân tộc Tungus sống tại Bắc Á.

Tại Nga, người Evenk được công nhận là một trong các dân tộc bản xứ của Bắc Nga, với dân số 39.000 người năm 2019[1], 35.527 người năm 2002.

Tại Trung Quốc, người Evenk là một trong 56 dân tộc được công nhận chính thức với dân số là 35.000 người năm 2019[1], 30.505 người năm 2000.

Cũng có một nhóm nhỏ người Evenk bị Mông Cổ hóa tại Mông Cổ, tại đây họ được gọi là Khamnigan.

Người Evenk nói tiếng Evenk, một ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Tungus.[2]

Nguồn gốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Người Evenk hay Ewenk có dấu tích từ người Shiwei (Thất Vi) định cư tại dãy núi Đại Hưng An vào thế kỷ 5-9, nhưng điều này chỉ là phỏng đoán trong khi người Evenk dã sinh sống trên vùng đất của họ từ những vùng rộng lớn của Siberia kéo dài từ hồ Balkai và sông Amur. Hình thái ngôn ngữ Ewenk thuộc về nhành bắc của ngôn ngữ Mãn Châu-Tungus và có quan hệ gần gũi với Người EvenNgười Negidal tại Siberia. Khoảng 1600 người Ewenk hay Evenk trong các thung lũng Lena và Yenisey khá thành công với nghề chăn nuôi tuần lộc. Tương phản, người Solon và Khamnigan (người Ewenk ở Transbaikalia) sinh sống bằng nghề chăn ngựa. Người Solon (tổ tiên của người Evenk tại Trung Quốc) đã sống du cư dọc sông Amur. Họ có quan hệ gần gũi với người Daur (Đạt Oát Nhĩ). Ở phía tây người Khamnigan gây giống ngựa khác với người Evenk tại khu vực Transbaikalia.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Joshua Project. Ethnic People Group: Evenki, 2019. Truy cập 12/12/2020.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert và đồng nghiệp biên tập. "Evenki". Glottolog 4.3. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
Tài liệu
  • D. O. Chaoke (an Evenk), WANG Lizhen (2002). 鄂温克族宗教信仰与文化. Beijing: 中央民族大学. ISBN 9787810567008. Bản gốc (Zipped NLC (Modified JBIG)) lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2011.
  • "Altaic." Columbia Electronic Encyclopedia. 6th ed. 2009. Academic Search Premier. EBSCO. Web. 4 Nov. 2009.
  • Anderson, David G. "Is Siberian Reindeer Herding in Crisis? Living with Reindeer Fifteen Yearss after the End of State Socialism." Nomadic Peoples NS 10.2 (2006): 87-103. EBSCO. Web. 6 Nov. 2009.
  • Bulatova, Nadezhda, and Lenore Grenoble. Evenki. Munchen: LINCOM Europa, 1999. Print. Languages of the World.
  • "Evenki." Cassell's Peoples, Nations, and Cultures. Weidenfeld & Nicolson, 2005. EBSCO. Web. 4 Nov. 2009.
  • "Evenki." Ethnologue: Languages of the World, Sixteenth Edition. Ed. Paul M. Lewis. SIL International, 2009. Web. 8 Dec. 2009.<http://www.ethnologue.com/show_language.asp?code=evn>.
  • Fondahl, Gail. Gaining ground? Evenkis, land and reform in southeastern Siberia. Boston: Allyn and Bacon, 1998. Print.
  • Forsyth, James. History of the Peoples of Siberia: Russia's North Asian Colony, 1581-1990. Cambridge: Cambridge UP, 1992. Print.
  • Georg, Stefan, Peter A. Michalove, Alexis M. Ramer, and Paul J. Sidwell. "Telling general linguists about Altaic." Journal of Linguistics 35.1 (1999): 65-98. JSTOR. Web. 8 Dec. 2009.
  • Hallen, Cynthia L. "A Brief Exploration of the Altaic Hypothesis." Department of Linguistics. Brigham Young University, 6 Sept. 1999. Web. 8 Dec. 2009.<http://linguistics.byu.edu/classes/ling450ch/reports/altaic.htm>.
  • Janhunen, Juha. "Evenki." Interactive Atlas of the World's Languages in Danger. Ed. Christopher Moseley. UNESCO Culture Sector, 31 Mar. 2009. Web. 8 Dec. 2009.<http://www.unesco.org/culture/ich/index.php?pg=00206>.
  • Nedjalkov, Igor. Evenki. London: Routledge, 1997. Print. Descriptive Grammars.
  • Sirina, Anna A. "People Who Feel the Land: The Ecological Ethic of the Evenki and Eveny." Trans. James E. Walker. Anthropology & Archaeology of Eurasia 3rd ser. 47.Winter 2008-9 (2009): 9-37. EBSCOHost. Web. 27 Nov. 2009.
  • Vasilevich, G. M., and A. V. Smolyak. "Evenki." The Peoples of Siberia. Ed. Stephen Dunn. Trans. Scripta Technica, Inc. Chicago: The University of Chicago, 1964. 620-54. Print.
  • Vitebsky, Piers. Reindeer people: Living with Animals and Spirits in Siberia. Boston: Houghton Mifflin, 2005. Print.
  • Wood, Alan, and R. A. French, eds. Development of Siberia: People and Resources. New York: St. Martin's, 1989. Print.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Nàng có nhớ không, nhữnglời ta đã nói với nàng vào thời khắc biệt ly? Ta là thần của khế ước. Nhưng đây không phải một khế ước giữa ta và nàng, mà là một lời hứa
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
Và anh nghĩ là anh sẽ code web như vậy đến hết đời và cuộc sống sẽ cứ êm đềm trôi mà không còn biến cố gì nữa
Nền kinh tế tư nhân của Triều Tiên
Nền kinh tế tư nhân của Triều Tiên
Triều Tiên, một trong những nước có nền kinh tế “đóng” nhất trên thế giới, đang có những bước phát triển mạnh mẽ.