Khi nàng say giấc | |
---|---|
Tên khác | While You Were Sleeping |
Thể loại | Lãng mạn Kỳ ảo |
Kịch bản | Park Hye-ryun |
Đạo diễn | Oh Choong-hwan |
Diễn viên | Lee Jong-suk Bae Suzy Jung Hae-in Lee Sang-yeob |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số tập | 32[a] |
Sản xuất | |
Nhà sản xuất | Teddy Hoon-tak Jung Hwang Ki-yong |
Địa điểm | Ansan, Gyeonggi, Hàn Quốc |
Thời lượng | 35 phút[a] |
Đơn vị sản xuất | SidusHQ |
Nhà phân phối | SBS |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | SBS |
Định dạng hình ảnh | 1080i (HDTV) |
Định dạng âm thanh | Dolby Digital |
Phát sóng | 27 tháng 9 năm 2017 | – 16 tháng 11 năm 2017
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Khi nàng say giấc (tiếng Hàn: 당신이 잠든 사이에; Romaja: Dangshini Jamdeun Saie) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc với dàn diễn viên chính Lee Jong-suk và Bae Suzy.[2] Bộ phim được phát sóng trên kênh SBS lúc 22:00 (KST) thứ Tư thứ Năm hàng tuần, bắt đầu vào ngày 27 tháng 9 năm 2017.[3][4]
Bộ phim kể về một người phụ nữ mang tên Hong-joo (Bae Suzy), cô có khả năng nhìn thấy những điều không may sẽ xảy ra thông qua những giấc mơ. Cùng với đó là một chàng công tố tận tâm với nghề, Jae-chan (Lee Jong-suk) làm mọi cách để ngăn chặn những sự việc trong mơ của Hong-joo trở thành sự thật.
Đạo diễn đảm nhiệm là Oh Choong-hwan, người đã đảm nhiệm các bộ phim thành công như: Doctors và My Love from the Star. Biên kịch của bộ phim là Park Hye-ryun, người đã viết nên nhưng bộ phim như: Pinocchio, I Can Hear Your Voice và Dream High.[16]
Đây là lần thứ hai Bae Suzy hợp tác với biên kịch Park Hye-ryun sau thành công của bộ phim Dream High vào năm 2011. Với Lee Jong-suk thì đây là lần thứ ba sau: I Can Hear Your Voice và Pinocchio.[17]
Buổi đọc kịch bản đầu tiên được tổ chức vào ngày 20 tháng 1 năm 2017 tại Mokdong, Seoul, Hàn Quốc.[18] Bộ phim được bấm máy vào tháng 2, trong khi Lee Jong-suk bắt đầu vai diễn của mình vào ngày 2 tháng 3.[19][20] Phim đóng máy vào ngày 27 tháng 7 tại phim trường Wonbang, Paju sau 5 tháng quay.[21]
While You Were Sleeping OST | |
---|---|
Album soundtrack của nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 2017 |
Thể loại | K-pop, nhạc phim |
Hãng đĩa | iHQ Gazi Contents LOEN Entertainment |
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "When Night Falls" (긴 밤이 오면) |
| 03:48 |
2. | "When Night Falls" (긴 밤이 오면) (Inst.) | 03:48 | |
Tổng thời lượng: | 07:36 |
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "It's You" | 03:51 | |
2. | "It's You" (Inst.) | 03:51 | |
Tổng thời lượng: | 07:42 |
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "It'd Be Good" (좋겠다) | 03:37 | |
2. | "It'd Be Good" (좋겠다) (Inst.) | 03:37 | |
Tổng thời lượng: | 07:14 |
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "I Love You Boy" | 04:24 | |
2. | "I Love You Boy" | 04:24 | |
Tổng thời lượng: | 08:48 |
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "While You Were Sleeping" (당신이 잠든 사이에) |
| 03:22 |
2. | "Your World" (너의 세상) | SE O | 03:37 |
3. | "While You Were Sleeping" (당신이 잠든 사이에) (Inst.) | 03:22 | |
4. | "Your World" (너의 세상) (Inst.) | 03:37 | |
Tổng thời lượng: | 13:58 |
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Lucid Dream" (자각몽) | Monogram | 03:41 |
2. | "Lucid Dream" (자각몽) (Inst.) | 03:41 | |
Tổng thời lượng: | 07:22 |
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Today I Miss You" (오늘도 그리워 그리워) | Davichi | 03:21 |
2. | "Today I Miss You" (오늘도 그리워 그리워) (Inst.) | 03:21 | |
Tổng thời lượng: | 06:42 |
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Maze" (미로) | Kim Na-young | 03:31 |
2. | "Maze" (미로) (Inst.) | 03:31 | |
Tổng thời lượng: | 07:02 |
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Come To Me" (내게 와) | Lee Jong-suk | 03:21 |
2. | "Come To Me" (내게 와) (Inst.) | 03:21 | |
Tổng thời lượng: | 06:42 |
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "IF" | Jung Joon-il | 03:46 |
2. | "IF" (Inst.) | 03:46 | |
Tổng thời lượng: | 07:32 |
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "I'll Tell It" (말할게) | Jang Da-bin | 03:59 |
2. | "I'll Tell It" (말할게) (Inst.) | 03:59 | |
Tổng thời lượng: | 07:58 |
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Would You Know" (그대는 알까요) |
|
| Lee Jong-suk | 03:19 |
2. | "Would You Know" (Inst.) |
| 03:19 | ||
Tổng thời lượng: | 06:38 |
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Words I Want To Hear" (듣고 싶은 말) |
|
| Suzy | 03:27 |
2. | "Words I Want To Hear" (Inst.) |
| 03:27 | ||
Tổng thời lượng: | 06:54 |
CD 2 | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "Traveler" | Nhiều nghệ sĩ | 01:46 |
2. | "Cat Walk" | Nhiều nghệ sĩ | 01:01 |
3. | "Stupid" | Nhiều nghệ sĩ | 01:31 |
4. | "Touch Me In My Dream" | Nhiều nghệ sĩ | 03:21 |
5. | "When The Nightmares Started" | Nhiều nghệ sĩ | 03:11 |
6. | "Awesome Cute" | Nhiều nghệ sĩ | 01:56 |
7. | "Rememberable" | Nhiều nghệ sĩ | 02:26 |
8. | "Spirit of Fire" | Nhiều nghệ sĩ | 01:56 |
Trong bảng dưới, số màu xanh chỉ tỷ suất người xem thấp nhất, số màu đỏ chỉ tỷ suất người xem cao nhất.
Tập | Tựa đề | Ngày phát sóng | Tỷ suất người xem | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Tỷ suất theo TNmS[22] | Tỷ suất theo AGB Nielsen[23] | |||||
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | |||
1 | Khi nàng say giấc (당신이 잠든 사이에) |
27 tháng 9 năm 2017 | 8,2% | 9,1% | 7,2% | 8,1% |
2 | 9,4% | 10,8% | 9,2% | 10,4% | ||
3 | Người tốt, kẻ xấu, kẻ kỳ lạ (좋은놈 나쁜놈 이상한놈) |
28 tháng 9 năm 2017 | 8,0% | 8,7% | 8,3% | 9,8% |
4 | 9,3% | 10,2% | 9,2% | 10,9% | ||
5 | Ẩn thân: Vĩ đại và tuyệt mật (은밀하게 위대하게) |
4 tháng 10 năm 2017 | 5,0% | 5,2% | 5,1% | 5,6% |
6 | 5,5% | 5,7% | 6,1% | 7,0% | ||
7 | Chỉ vài người tốt (어 퓨 굿 맨) |
5 tháng 10 năm 2017 | 8,3% | 8,2% | 7,9% | 8,2% |
8 | 9,6% | 9,9% | 8,9% | 9,6% | ||
9 | Lời nói dối lương thiện (뷰티풀 라이) |
11 tháng 10 năm 2017 | 7,8% | 9,3% | 8,1% | 10,0% |
10 | 8,9% | 10,2% | 9,4% | 11,5% | ||
11 | Thành phố mù loà (눈 먼 자들의 도시) |
12 tháng 10 năm 2017 | 7,5% | 7,8% | 8,9% | 10,3% |
12 | 8,5% | 8,9% | 9,7% | 11,8% | ||
13 | Bí mật không thể nói (말할수 없는 비밀) |
18 tháng 10 năm 2017 | 7,6% | 9,5% | 8,6% | 9,5% |
14 | 9,1% | 11,4% | 10,0% | 11,3% | ||
15 | Kiêu hãnh và định kiến (자부심과 편견) |
19 tháng 10 năm 2017 | 7,1% | 7,7% | 7,9% | 8,9% |
16 | 8,0% | 8,9% | 8,9% | 9,9% | ||
17 | Kẻ chủ mưu (유주얼 서스펙트) |
25 tháng 10 năm 2017 | 7,7% | 8,1% | 7,3% | 7,9% |
18 | 8,8% | 9,7% | 8,9% | 10,0% | ||
19 | Khi chàng gặp nàng (소년, 소녀 만나다) |
26 tháng 10 năm 2017 | 6,5% | 7,0% | 8,3% | 9,6% |
20 | 7,4% | 8,7% | 8,9% | 10,3% | ||
21 | Chết hay trở thành xấu xa (죽거나 혹은 나쁘거나) |
1 tháng 11 năm 2017 | 6.5% | 7.6% | 6.9% | 7.9% |
22 | 7.6% | 8.9% | 8.4% | 9.7% | ||
23 | Gõ cửa thiên đường (노킹 온 헤븐스 도어) |
2 tháng 11 năm 2017 | 7.0% | 7.1% | 7.3% | 8.3% |
24 | 8.2% | 9.0% | 8.6% | 9.9% | ||
25 | Bây giờ anh tới để gặp em (지금 만나러 갑니다) |
8 tháng 11 năm 2017 | 5.7% | 7.2% | 6.8% | 8.2% |
26 | 6.8% | 8.4% | 8.6% | 10.0% | ||
27 | Hãy bắt tôi nếu có thể (캐치 미 이프 유 캔) |
9 tháng 11 năm 2017 | 7.7% | 9.3% | 7.7% | 8.9% |
28 | 8.7% | 10.1% | 9.6% | 11.3% | ||
29 | Hãy ở gần bên anh (스탠 바이 미) |
15 tháng 11 năm 2017 | 7.2% | 8.1% | 8.1% | 9.3% |
30 | 8.7% | 10.0% | 9.6% | 11.0% | ||
31 | Tạm biệt bạn tôi (굿 바이 마이 프랜드) |
16 tháng 11 năm 2017 | 7.6% | 8.6% | 8.7% | 10.0% |
32 | 8.7% | 9.5% | 9.7% | 10.9% | ||
Trung bình | 7,7% | 8,7% | 8,3% | 10,0% |
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2017 | Mnet Asian Music Awards lần thứ 19 | Nhạc phim hay nhất | Bae Suzy – "I Love You Boy" | Đề cử | [24] |
Giải thưởng phim truyền hình SBS | Nam diễn viên xuất sắc nhất phim truyền hình thứ tư - thứ năm | Lee Jong-suk | Đoạt giải | [25] | |
Nữ diễn viên xuất sắc nhất phim truyền hình thứ tư - thứ năm | Bae Suzy | Đoạt giải | |||
Nhân vật của năm | Lee Sang-yeob | Đề cử | |||
Nam diễn viên xuất sắc phim truyền hình thứ tư - thứ năm | Đoạt giải | ||||
Jung Hae-in | Đề cử | ||||
Nữ diễn viên xuất sắc phim truyền hình thứ tư - thứ năm | Ko Sung-hee | Đề cử | |||
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Kim Won-hae | Đoạt giải | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Hwang Young-hee | Đề cử | |||
Giải thưởng diễn xuất dành cho diễn viên thanh niên | Nam Da-reum | Đề cử | |||
Shin Yi-joon | Đề cử | ||||
Cặp đôi đẹp nhất | Lee Jong-suk & Bae Suzy | Đoạt giải | |||
2018 | Korea First Brand Awards | Hạng mục phim truyền hình | Khi nàng say giấc | Đoạt giải | |
Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 54 | Nữ diễn viên nổi tiếng nhất | Bae Suzy | Đoạt giải | [26] | |
Seoul International Drama Awards lần thứ 13 | Giải thưởng xuất sắc hàng đầu cho phim truyền hình Hàn Quốc | Khi nàng say giấc | Đoạt giải | [27] | |
Nam diễn viên Hàn Quốc xuất sắc | Lee Jong-suk | Đề cử | [28] | ||
Nữ diễn viên Hàn Quốc xuất sắc | Bae Suzy | Đề cử | |||
APAN Star Awards lần thứ 6 | Giải thưởng xuất sắc hàng đầu, nam diễn viên trong phim truyền hình ngắn tập | Lee Jong-suk | Đề cử | [29] | |
Giải thưởng xuất sắc hàng đầu, nữ diễn viên trong phim truyền hình ngắn tập | Bae Suzy | Đề cử | |||
Giải K-Star, nam diễn viên | Lee Jong-suk | Đề cử | |||
Giải K-Star, nữ diễn viên | Bae Suzy | Đề cử |