Lũng Xuyên 陇川县 | |
---|---|
— Huyện — | |
Chuyển tự khác | |
• Bính âm | Lǒngchuān Xiàn |
• Thái Na | ᥔᥦᥢᥱ ᥛᥫᥒᥰ ᥝᥢᥰ |
• Kachin | Nshon Ginwang |
Vị trí Lũng Xuyên tại Đức Hoành, Vân Nam | |
Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 583: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/Yunnan", "Bản mẫu:Bản đồ định vị Yunnan", và "Bản mẫu:Location map Yunnan" đều không tồn tại.Vị trí tại Trung Quốc | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Vân Nam |
Châu tự trị | Đức Hoành |
Huyện lị | Chương Phượng |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1.931 km2 (746 mi2) |
Dân số (2020)[1] | |
• Tổng cộng | 181.364 |
• Mật độ | 94/km2 (240/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 678700 |
Mã điện thoại | 692 |
Website | www |
Lũng Xuyên (陇川县) là một huyện thuộc châu tự trị dân tộc Thái, Cảnh Pha Đức Hoành, tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 1931 km2, dân số năm 2004 là 17 vạn người. Chính quyền huyện đóng ở trấn Chương Phượng. Huyện được chia thành 4 trấn và 7 hương.
Dữ liệu khí hậu của Lũng Xuyên, elevation 991 m (3.251 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 27.6 (81.7) |
30.1 (86.2) |
33.4 (92.1) |
34.4 (93.9) |
34.9 (94.8) |
34.4 (93.9) |
34.2 (93.6) |
34.2 (93.6) |
33.7 (92.7) |
33.6 (92.5) |
29.6 (85.3) |
27.7 (81.9) |
34.9 (94.8) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 22.2 (72.0) |
24.4 (75.9) |
27.6 (81.7) |
29.5 (85.1) |
29.2 (84.6) |
28.5 (83.3) |
27.7 (81.9) |
28.6 (83.5) |
28.7 (83.7) |
27.4 (81.3) |
25.1 (77.2) |
22.5 (72.5) |
26.8 (80.2) |
Trung bình ngày °C (°F) | 11.8 (53.2) |
14.0 (57.2) |
17.7 (63.9) |
20.8 (69.4) |
22.6 (72.7) |
23.6 (74.5) |
23.5 (74.3) |
23.7 (74.7) |
22.9 (73.2) |
20.6 (69.1) |
16.5 (61.7) |
12.9 (55.2) |
19.2 (66.6) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 4.7 (40.5) |
6.4 (43.5) |
10.1 (50.2) |
14.3 (57.7) |
18.0 (64.4) |
20.7 (69.3) |
21.1 (70.0) |
21.0 (69.8) |
19.7 (67.5) |
16.7 (62.1) |
11.1 (52.0) |
6.7 (44.1) |
14.2 (57.6) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −2.9 (26.8) |
−1.2 (29.8) |
1.4 (34.5) |
6.4 (43.5) |
10.1 (50.2) |
15.7 (60.3) |
15.8 (60.4) |
16.7 (62.1) |
12.2 (54.0) |
6.5 (43.7) |
2.0 (35.6) |
−0.8 (30.6) |
−2.9 (26.8) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 18.4 (0.72) |
15.0 (0.59) |
20.1 (0.79) |
63.0 (2.48) |
164.0 (6.46) |
285.1 (11.22) |
333.3 (13.12) |
240.7 (9.48) |
160.4 (6.31) |
133.1 (5.24) |
43.6 (1.72) |
10.5 (0.41) |
1.487,2 (58.54) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 2.8 | 3.8 | 5.2 | 9.9 | 17.8 | 25.1 | 26.7 | 24.0 | 19.4 | 14.2 | 5.4 | 2.4 | 156.7 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 77 | 71 | 66 | 69 | 77 | 85 | 88 | 87 | 86 | 85 | 82 | 82 | 80 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 234.1 | 230.4 | 256.3 | 242.7 | 203.5 | 123.7 | 93.9 | 131.6 | 143.4 | 166.1 | 206.0 | 219.0 | 2.250,7 |
Phần trăm nắng có thể | 70 | 72 | 68 | 63 | 49 | 30 | 23 | 33 | 39 | 47 | 63 | 67 | 52 |
Nguồn: China Meteorological Administration[2][3] |