Danh sách họ của Agaricales

Agaricales là một bộ nấm trong lớp Agaricomycetes (ngành Basidiomycota). Nó là nhóm nấm lớn lớn nhất, gồm hơn 400 chi và hơn 13,000 loài.[1]

Họ Tác giả Năm Chi điển hình Số chi Số loài Ví dụ
Agaricaceae Chevall.[2] 1826 Agaricus
L.
85 1340[3]
Agaricus campestris
Amanitaceae R.Heim ex Pouzar[4] 1983 Amanita
Pers.
3 521[5]
Amanita muscaria
Bolbitiaceae Singer[6] 1948 Bolbitius
Fr.
15[N 1] 287[7]
Bolbitius vitellinus
Broomeiaceae Zeller[8] 1948 Broomeia
Berk.
1 2[9]
Clavariaceae Chevall.[10] 1826 Clavaria
Vaill. ex L.
7 120[11]
Clavaria zollingeri
Cortinariaceae R.Heim ex Pouzar[4] 1983 Cortinarius
Gray
13[N 2] 2104[12]
Cortinarius violaceus
Cyphellaceae Lotsy[13] 1907 Cyphella
Fr.
16 31[14]
Cyphella spp.
Entolomataceae Kotl. & Pouzar[15] 1972 Entoloma
(Fr.) P.Kumm.
3[N 3] 1071[16]
Entoloma sinuatum
Fistulinaceae Lotsy[17] 1907 Fistulina
Bull.
3 8[18]
Fistulina hepatica
Gigaspermaceae[N 4]
Jülich[19] 1982 Gigasperma
E.Horak
1 2[20]
Hemigasteraceae Gäum. & C.W.Dodge[21] 1928 Hemigaster
Juel
1 1[22]
Hydnangiaceae Gäum. & C.W.Dodge[21] 1928 Hydnangium
Wallr.
2 76[23]
Hydnangium carneum
Hygrophoraceae Lotsy[24] 1907 Hygrophorus
Fr.
11[N 5] 325[25]
Hygrophorus eburneus
Inocybaceae Jülich[26] 1982 Inocybe
(Fr.) Fr.
13 821[27]
Inocybe obscura
Limnoperdaceae G.A.Escobar[28] 1976 Limnoperdon
G.A.Escobar
1 1[29]
Lyophyllaceae Jülich[30] 1982 Lyophyllum
P.Karst.
9[N 6] 157[31]
Lyophyllum decastes
Marasmiaceae Roze ex Kühner[32] 1980 Marasmius
Fr.
54 1590[33]
Marasmius rotula
Mycenaceae Overeem[34] 1926 Mycena
(Pers.) Roussel
11[N 7] 705[35]
Mycena galericulata
Niaceae Jülich[36] 1981 Nia
R.T.Moore & Meyers
6 56[37]
Merismodes fasciculata
Phelloriniaceae Ulbr.[38] 1951 Phellorinia
Berk.
2 2[39]
Phellorinia herculeana
Physalacriaceae Corner[40] 1970 Physalacria
Peck
11 169[41]
Rhodotus palmatus
Pleurotaceae Kühner[42] 1980 Pleurotus
(Fr.) P.Kumm.
6 94[43]
Pleurotus ostreatus
Pluteaceae
Kotl. & Pouzar[15] 1972 Pluteus
Fr.
4 364[44]
Pluteus cervinus
Porotheleaceae
Murrill 1916 Porotheleum
Fr.
9
Psathyrellaceae
Vilgalys & al.[45] 2001 Psathyrella
(Fr.) Quél.
12[N 8] 746[46]
Psathyrella gracilis
Pterulaceae
Corner[40] 1970 Pterula
Fr.
12 99[47]
Pterula subulata
Schizophyllaceae Quél.[48] 1888 Schizophyllum
Fr.
2 7[49]
Schizophyllum commune
Strophariaceae Singer & A.H.Sm.[50] 1946 Stropharia
(Fr.) Quél.
18 316[51]
Stropharia aeruginosa
Tricholomataceae R.Heim ex Pouzar[4] 1983 Tricholoma
(Fr.) Staude
78 1020[52]
Tricholoma flavovirens
Typhulaceae Jülich[53] 1982 Typhula
(Pers.) Fr.
6 229[54]
Macrotyphula fistulosa
  1. ^ Kirk & al. give the number as 17, but only 15 actual genera are unequivocally listed as members in their entries.
  2. ^ The entry for the family in Kirk et al. (2008) gives (without listing them) 12 genera, but thirteen are listed as members in their separate entries.
  3. ^ Although the entry for the family in Kirk & al. (2008:237) gives the number as 4, the only genera placed there appears to be Entoloma and Clitopilus; this list follows Co-David et al. (Persoonia 23:147–176, 2009) in recognizing three genera.
  4. ^ The name of either this family or the moss family Gigaspermaceae Lindb. requires emendation to Gigaspermataceae, which may require conservation.[cần dẫn nguồn]
  5. ^ Kirk et al. gives nine genera, but ten are placed in the family in their individual entries, this is amended to are add three more, while two are removed following Matheny et al. (2006), and Seitzman et al. (2011, Mycologia, 103(2):280-290).
  6. ^ Kirk et al. (2008:395) give the number as eight, but nine genera are actually listed.
  7. ^ Kirk et al. (2008:446) do not count Protomycena as a member of the family.
  8. ^ The genera of the family require redefinition (Kirk et al., 2008:565). Although Kirk et al. give their number as 12, only 10 appear to be formally placed there, 11 if the anamorphic Hormographiella is counted.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kirk et al. (2008), p. 12.
  2. ^ Chevallier (1826), p. 121.
  3. ^ Kirk et al. (2008), p. 11.
  4. ^ a b c Pouzar Z. (1983). “Taxonomické a nomenklatorické poznámky k nĕkterým čeledím velkých hub” [Taxonomic and nomenclatural notes on some families of larger fungi] (PDF abstract). Česká Mykologie (bằng tiếng Séc). 37 (3): 172–76.
  5. ^ Kirk et al. (2008), p. 23.
  6. ^ Singer R. (1942). “New and interesting species of Basidiomycetes. II”. Papers of the Michigan Academy of Sciences. 32: 103–50.
  7. ^ Kirk et al. (2008), p. 96.
  8. ^ Zeller SM. (1948). “Notes on certain Gasteromycetes, including two new orders”. Mycologia. 40 (6): 639–68. doi:10.2307/3755316. PMID 18102856.
  9. ^ Kirk et al. (2008), p. 103.
  10. ^ Chevallier (1826), p. 102.
  11. ^ Kirk et al. (2008), p. 149.
  12. ^ Kirk et al. (2008), p. 173.
  13. ^ Lotsy (1907), p. 695.
  14. ^ Kirk et al. (2008), p. 187.
  15. ^ a b Kotlába F, Pouzar Z. (1972). “Taxonomické a nomenklatorické k nĕkterým čeledím makromycetům” [Taxonomic and nomenclatural notes on some Macromycetes] (PDF abstract). Česká Mykologie (bằng tiếng Séc). 26 (4): 217–22.
  16. ^ Kirk et al. (2008), p. 237.
  17. ^ Lotsy (1907), pp. 695, 704.
  18. ^ Kirk et al. (2008), p. 257.
  19. ^ Jülich (1981), p. 367.
  20. ^ Kirk et al. (2008), p. 282.
  21. ^ a b Gäumann EA, Dodge CW. (1928). Comparative Morphology of Fungi. New York: McGraw-Hill. tr. 466.
  22. ^ Kirk et al. (2008), p. 311.
  23. ^ Kirk et al. (2008), p. 324.
  24. ^ Lotsy, 1907, Truffe, ed. 2706.
  25. ^ Kirk et al. (2008), p. 326.
  26. ^ Jülich (1981), p. 374.
  27. ^ Kirk et al. (2008), p. 340.
  28. ^ Escobar GA, McCabe DE, Harpel CW. (1976). Limnoperdon, a floating gasteromycete isolated from marshes”. Mycologia. 68 (4): 874–80. doi:10.2307/3758803.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  29. ^ Kirk et al. (2008), p. 383.
  30. ^ Jülich (1981), p. 378.
  31. ^ Kirk et al. (2008), p. 395.
  32. ^ Kühner (1980), p. 76.
  33. ^ Kirk et al. (2008), p. 401.
  34. ^ Overeem, C van (1926). Icones fungorum Malayensium. 14–15. Weesp: Mykologische Museum. tr. 4.
  35. ^ Kirk et al. (2008), p. 446.
  36. ^ Jülich (1981), p. 381.
  37. ^ Kirk et al. (2008), p. 468.
  38. ^ Ulbrich E. (1951). Berichte der Deutschen Botanischen Gesellschaft (bằng tiếng Đức). 64: 264. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  39. ^ Kirk et al. (2008), p. 521.
  40. ^ a b Corner (1970), p. 10.
  41. ^ Kirk et al. (2008), p. 533.
  42. ^ Kühner (1980), p. 184.
  43. ^ Kirk et al. (2008), p. 549.
  44. ^ Kirk et al. (2008), p. 550.
  45. ^ Redhead SA, Vilgalys R, Moncalvo J-M, Johnson J, Hopple JS. Jr. (2001). “Coprinus Persoon and the disposition of Coprinus species sensu lato”. Taxon. 50 (1): 203–41. doi:10.2307/1224525. JSTOR 1224525.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) (yêu cầu đăng ký)
  46. ^ Kirk et al. (2008), p. 565.
  47. ^ Kirk et al. (2008), p. 576.
  48. ^ Quélet (1888), p. 365.
  49. ^ Kirk et al. (2008), pp. 619–20.
  50. ^ Singer R, Smith AH. (1946). “The taxonomic position of Pholiota mutabilis and related species”. Mycologia. 38 (5): 500–23. doi:10.2307/3754991.
  51. ^ Kirk et al. (2008), p. 671.
  52. ^ Kirk et al. (2008), p. 700
  53. ^ Jülich W. (1981), p. 393.
  54. ^ Kirk et al. (2008), p. 711.
  • Chevallier FF. (1826). Flore Générale des Environs de Paris [General Flora of the Paris Area] (bằng tiếng Pháp). 1. Ferra.
  • Corner EJH. (1970). “Supplement to 'A monograph of Clavaria and allied genera'”. Beihefte zur Nova Hedwigia. 33: 1–299.
  • Jülich W. (1981). Higher taxa of Basidiomycetes. "Bibliotheca Mycologica", 85. ISBN 3-7682-1324-2.
  • Kirk, PM; Cannon, PF; Minter, DW; Stalpers, JA. (2008). Dictionary of the Fungi. 10th ed. Wallingford: CABI. ISBN 0-85199-826-7.
  • Kühner R. (1980). “Les Hyménomycètes agaricoides”. Bulletin mensuel de la Société Linnéenne de Lyon (bằng tiếng Pháp). 49: 1–1027.
  • Lotsy JP. (1907). Vorträge über botanische Stammesgeschichte, Erster Band: Algen und Pilze [Lectures on Botanical Evolution, Volume I: algae and Fungi] (bằng tiếng Đức). Jena: G. Fischer.
  • Quélet L. (1888). Flore mycologique de la France et des pays limitrophes (bằng tiếng Pháp). O.Doin.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phản ứng tăng cường Genshin Impact
Phản ứng tăng cường Genshin Impact
Trước tiên ta sẽ làm quen với phản ứng, khi ấn lôi + thảo sẽ tạo ra phản ứng và đưa quái vài trạng thái sinh trưởng
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Keisuke Baji (Phát âm là Baji Keisuke?) là một thành viên của Valhalla. Anh ấy cũng là thành viên sáng lập và là Đội trưởng Đội 1 (壱番隊 隊長, Ichiban-tai Taichō?) của Băng đảng Tokyo Manji.
Tóm tắt và phân tích tác phẩm
Tóm tắt và phân tích tác phẩm "Đồi thỏ" - Bản hùng ca về các chiến binh quả cảm trong thế giới muôn loài
Đồi thỏ - Câu chuyện kể về hành trình phiêu lưu tìm kiếm vùng đất mới của những chú thỏ dễ thương
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Bộ phim kể về Yutaro - nhân vật chính, một cậu học sinh cấp 3 "học giỏi, chơi giỏi" nhưng tất cả những điều đó chỉ khiến cậu ta càng thêm trống rỗng và cảm thấy cuộc sống thật nhàm chán và vô vị