Lampropeltis elapsoides

Lampropeltis elapsoides
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Colubridae
Chi (genus)Lampropeltis
Loài (species)L. elapsoides
Danh pháp hai phần
Lampropeltis elapsoides
(Holbrook, 1838)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • Coluber elapsoides Holbrook, 1838
    • Osceola elapsoidea Cope, 1900
    • Lampropeltis elapsoides
      Stejneger & Barbour, 1917[1]
    • Lampropeltis triangulum elapsoides Conant & Collins, 1991
    • Lampropeltis elapsoides
      — Pyron & Burbrink, 2009[2]

Lampropeltis elapsoides là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Holbrook mô tả khoa học đầu tiên năm 1838.[3]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Stejneger, Leonhard; Barbour, Thomas. 1917. A Check List of North American Amphibians and Reptiles. Cambridge, Massachusetts: Harvard University Press. 125 pp. (Lampropeltis elapsoides, p. 88).
  2. ^ The Reptile Database. www.reptile-database.org.
  3. ^ Lampropeltis elapsoides. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lịch sử năng lượng của nhân loại một cách vắn tắt
Lịch sử năng lượng của nhân loại một cách vắn tắt
Vì sao có thể khẳng định rằng xu hướng chuyển dịch năng lượng luôn là tất yếu trong quá trình phát triển của loài người
Những thực phẩm giúp tăng sức đề kháng trước dịch cúm Corona
Những thực phẩm giúp tăng sức đề kháng trước dịch cúm Corona
Giữa tâm bão dịch bệnh corona, mỗi người cần chú ý bảo vệ sức khỏe để phòng tránh vi khuẩn tấn công vào cơ thể
Ngày đầu tiên đi học ở Đức diễn ra như thế nào?
Ngày đầu tiên đi học ở Đức diễn ra như thế nào?
Ngay cả những cha mẹ không được tặng túi quà khi còn nhỏ cũng sẽ tặng lại túi quà cho con cái của họ.
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Là thực thể đứng đầu rừng Jura (được đại hiền nhân xác nhận) rất được tôn trọng, ko ai dám mang ra đùa (trừ Gobuta), là thần bảo hộ, quản lý và phán xét của khu rừng