Lanxangia

Lanxangia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Alpinieae
Chi (genus)Lanxangia
M.F.Newman & Škorničk., 2018
Loài điển hình
Lanxangia tsao-ko
(Crevost & Lemarié) M.F.Newman & Škorničk., 2018
Các loài
8. Xem trong bài.

Lanxangia là một chi thực vật được mô tả năm 2018 và thuộc họ Zingiberaceae.[1] Các loài trong chi này sinh sống tại vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới từ miền nam Trung Quốc tới miền bắc Đông Dương, bao gồm Lào, Thái Lan và Việt Nam.[2] Cho tới năm 2018 nó được coi là một phần của chi Amomum.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Plants of the World Online (2020) công nhận 8 loài như sau:[2]

  • Lanxangia capsiciformis (S.Q.Tong) M.F.Newman & Škorničk., 2018: Tây tỉnh Vân Nam. Tên tiếng Trung: 辣椒砂仁 (lạt tiêu sa nhân).
  • Lanxangia coriandriodora (S.Q.Tong & Y.M.Xia) M.F.Newman & Škorničk., 2018: Từ phía nam tỉnh Vân Nam đến miền bắc Thái Lan. Tên tiếng Trung: 荽味砂仁 (tuy vị sa nhân).
  • Lanxangia jingxiensis (D.Fang & D.H.Qin) M.F.Newman & Škorničk., 2018: Tây tỉnh Quảng Tây. Tên tiếng Trung: 狭叶豆蔻 (hiệp diệp đậu khấu).
  • Lanxangia paratsao-ko (S.Q.Tong & Y.M.Xia) M.F.Newman & Škorničk., 2018: Quảng Tây, Quý Châu, Vân Nam. Tên tiếng Trung: 拟草果 (nghĩ thảo quả).
  • Lanxangia scarlatina (H.T.Tsai & P.S.Chen) M.F.Newman & Škorničk., 2018: Myanmar (Kachin),[3] Trung Quốc (Vân Nam). Tên tiếng Trung: 红花砂仁 (hồng hoa sa nhân).
  • Lanxangia thysanochilila (S.Q.Tong & Y.M.Xia) M.F.Newman & Škorničk., 2018: Phía nam tỉnh Vân Nam. Tên tiếng Trung: 梳唇砂仁 (sơ thần sa nhân).
  • Lanxangia tsao-ko (Crevost & Lemarié) M.F.Newman & Škorničk., 2018 - thảo quả, tên tiếng Trung: 草果, loài điển hình của chi. Phía nam tỉnh Vân Nam, vùng núi miền bắc Việt Nam, Lào.
  • Lanxangia tuberculata (D.Fang) M.F.Newman & Škorničk., 2018: Quảng Tây. Tên tiếng Trung: 德保豆蔻 (Đức Bảo đậu khấu).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1):6-36, doi:10.12705/671.2
  2. ^ a b Plants of the World Online: Lanxangia M.F.Newman & Škorničk., tra cứu 27-11-2020.
  3. ^ Hong-Bo Ding, Bin Yang, Mya Bhone Maw, Pyae Pyae Win & Yun-Hong Tan, 2020. Taxonomic studies on Amomum Roxburgh s.l. (Zingiberaceae) in Myanmar II: one new species and five new records for the flora of Myanmar. PhytoKeys 138: 140.

Liên kết ngài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Tìm hiểu về “sunyata” hay “Hư không” dựa trên khái niệm cơ bản nhất thay vì khai thác những yếu tố ngoại cảnh khác ( ví dụ như hiện tượng, tôn giáo, tâm thần học và thiền định)
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Những loại kỹ làm nên sức mạnh của một nhân vật trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Seira J. Loyard (Kor. 세이라 J 로이아드) là một Quý tộc và là một trong tám Tộc Trưởng của Lukedonia. Cô là một trong những quý tộc của gia đình Frankenstein và là học sinh của trường trung học Ye Ran. Cô ấy cũng là thành viên của RK-5, người cuối cùng tham gia.
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Câu chuyện lấy bối cảnh ở một thế giới giả tưởng nơi tồn tại những con quái vật được gọi là ác quỷ, và thế giới này đang phải chịu sự tàn phá của chúng.