Laothoe populeti | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Bombycoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Sphingidae |
Chi (genus) | Laothoe |
Loài (species) | L. populeti |
Danh pháp hai phần | |
Laothoe populeti (Bienert, 1870)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Laothoe populeti là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở miền đông Thổ Nhĩ Kỳ và Armenia, qua đông bắc Iraq, the Iranian plateau và các nước cộng hoà Trung Á Turkmenistan, Uzbekistan, Tajikistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan và tây bắc Trung Quốc.[2]
Sải cánh dài 70–120 mm. Nó giống với Laothoe populi. Mỗi năm loài này có thể có hai thế hệ. Con trưởng thành bay từ tháng 4 đến tháng 5 và again từ tháng 7 đến tháng 8.
Ấu trùng ăn các loài Populus và Salix.