Lasionycta staudingeri

Lasionycta staudingeri
Lasionycta staudingeri preblei female
Lasionycta staudingeri preblei male
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Hadeninae
Chi (genus)Lasionycta
Loài (species)L. staudingeri
Danh pháp hai phần
Lasionycta staudingeri
(Auriv., 1891)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Anarta staudingeri Aurivillius, 1891
  • Lasionycta sajanensis Kononenko, 1988
  • Anarta schoenherri Staudinger, 1861
  • Lasiestra staudingeri McDunnough, 1938
  • Hada staudingeri Hartig and Heinicke, 1973
  • Lasionycta staudingeri Lafontaine et al., 1986
  • Anarta zemblica Hampson, 1905
  • Anarta preblei Benjamin, 1933
  • Lasiestra leucocycla preblei McDunnough, 1938
  • Lasiestra preblei Franclemont and Todd, 1983
  • Lasionycta staudingeri preblei Lafontaine et al., 1986
  • Lasionycta staudingeri sajanensis Kononenko, 1986
  • Lasionycta preblei (Benjamin, 1933)

Lasionycta staudingeri[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có ở Oppland tới Phần LanNa Uychâu Âu. Outside of Europe, nó được tìm thấy ở Nga, SiberiaBắc Mỹ.

The species is diurnal và flies over dry scree tundra.

Sải cánh dài 21–27 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 7.

Ấu trùng ăn các loài TaraxacumEmpetrum.

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lasionycta staudingeri staudingeri (Eurasia)
  • Lasionycta staudingeri preblei (ngang qua miền bắc Bắc Mỹ from Baffi n Island tới miền tây Alaska và southward to 60° North. Its range extends vào tới đông bắc Siberia at least as far as the Kolyma River)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Lasionycta staudingeri tại Wikimedia Commons

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review sách] Thành bại nhờ giao tiếp | Sách Crucical Conversation
[Review sách] Thành bại nhờ giao tiếp | Sách Crucical Conversation
Hãy tưởng tượng giao tiếp như một trò chơi chuyền bóng, mục đích của bạn là chuyền cho đối phương theo cách mà đối phương có thể dễ dàng đón nhận
5 lọ kem chống nắng trẻ hóa làn da tốt nhất
5 lọ kem chống nắng trẻ hóa làn da tốt nhất
Nếu da đã bắt đầu xuất hiện dấu hiệu lão hóa, bạn nên tham khảo 5 lọ kem chống nắng sau
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
Bạn có biết bạn sẽ “nạp thêm” trung bình là 250 kcal khi ăn một chiếc pizza không? Đằng nào cũng “nạp thêm” từng đó kcal thì 4 thương hiệu pizza mà MoMo đề xuất dưới đây sẽ không làm bạn phải thất vọng. Cùng điểm qua 4 thương hiệu pizza mà MoMo “chọn mặt gửi vàng” cho bạn nhé!
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
Trước đó chúng tôi đã thông báo rằng đây là chuyện đời tư của nghệ sĩ nên rất khó xác nhận. Tuy nhiên vì có nhiều suy đoán vô căn cứ nên chúng tôi thông báo lại 1 lần nữa