Leptoptilos crumeniferus

Marabou
Hình chụp ở vườn quốc gia Mikumi, Tanzania
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Ciconiiformes
Họ (familia)Ciconiidae
Chi (genus)Leptoptilos
Loài (species)L. crumeniferus
Danh pháp hai phần
Leptoptilos crumeniferus
Lesson, 1831

Cò Marabou (danh pháp khoa học: Leptoptilos crumeniferus) là một loài chim lội lớn trong họ Hạc. Nó là loài ở châu Phi phía nam sa mạc Sahara, trong môi trường sống ẩm ướt và khô cằn, thường sống gần con người, đặc biệt là bãi rác. Đôi khi nó được gọi là "người tổ chức tang lễ" do bề ngoài của nó.

Đây là một loài chim lớn, mẫu vật lớn được cho là đạt chiều cao 152 cm (60 in) và trọng lượng 9 kg (20 lb).[2][3]. Chiều dài sải cánh 3,7 m (12 ft) được chấp nhận bởi Fisher và Peterson, người xếp các loài có sải cánh lớn nhất trong số bất kỳ loài chim còn sống nào khác. Thậm chí còn có con số đo chiều dài sải cánh cao hơn, lên đến 4,06 m (13,3 ft) đã được báo cáo, mặc dù không số liệu chiều dài sản cánh trên 3,19 m (10,5 ft) đã được xác minh. Thông thường chiều dài ngang cánh đo được là 225–287 cm (7–9 ft), ngắn hơn 1 foot so với sải cánh trung bình của thần ưng Andes và gần hai foot ít hơn mức so với số đo trung bình của chim hải âu mày đen lớn lớn nhất và bồ nông. Điển hình trọng lượng 4,5–8 kg (9,9-18 lb), bất thường nhỏ nhất là 4 kg (8,8 lb), và chiều dài (từ mỏ đến đuôi) là 120 đến 130 cm (47 đến 51). Con mái có nhỏ hơn so với con trống. Chiều dài mỏ có thể dao động từ 26,4 đến 35 cm (10,4 đến 13,8 in).[4][5][6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2009). “Leptoptilos crumeniferus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2011.
  2. ^ Likoff, Laurie E. (1986). The Encyclopedia of Birds. Infobase Publishing. tr. 616–. ISBN 978-0-8160-5904-1. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2012.
  3. ^ Stevenson, Terry and Fanshawe, John (2001). Field Guide to the Birds of East Africa: Kenya, Tanzania, Uganda, Rwanda, Burundi. Elsevier Science, ISBN 978-0856610790
  4. ^ Hancock, Kushlan & Kahl, Storks, Storks, Ibises and Spoonbills of the World. Princeton University Press (1992), ISBN 978-0-12-322730-0
  5. ^ Carwardine, Animal Records (Natural History Museum). Sterling (2008), ISBN 978-1-4027-5623-8
  6. ^ Wood, Gerald (1983). The Guinness Book of Animal Facts and Feats. ISBN 978-0-85112-235-9.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cốt lõi của
Cốt lõi của "kiệt sức vì công việc" nằm ở "mức độ hài lòng với bản thân"?
Nếu bạn cảm thấy suy kiệt, bắt đầu thấy ghét công việc và cho rằng năng lực chuyên môn của mình giảm sút, bạn đang có dấu hiệu kiệt sức vì công việc.
Download Pokemon Flora Sky (Final Version Released)
Download Pokemon Flora Sky (Final Version Released)
Bạn sẽ đến một vùng đất nơi đầy những sự bí ẩn về những Pokemon huyền thoại
Tổng quan về Chu Du - Tân OMG 3Q
Tổng quan về Chu Du - Tân OMG 3Q
Chu Du, tự Công Cẩn. Cao to, tuấn tú, giỏi âm luật
Review phim
Review phim "Muốn gặp anh"
Nhận xét về phim "Muốn gặp anh" (hiện tại phin được đánh giá 9.2 trên douban)