Užice

Užice
Ужице
—  City  —
Toàn cảnh Užice
Huy hiệu của Užice
Huy hiệu
Vị trí của khu tự quản Užice trong Serbia
Vị trí của khu tự quản Užice trong Serbia
Užice trên bản đồ Thế giới
Užice
Užice
Tọa độ: 43°51′B 19°51′Đ / 43,85°B 19,85°Đ / 43.850; 19.850
Quốc giaSerbia
QuậnZlatibor
Các khu định cư38
Chính quyền
 • Thị trưởngJovan Marković (DS)
Diện tích[1]
 • Khu tự quản667 km2 (258 mi2)
Dân số (2002 census)[2]
 • Thành phố54,717
 • Khu tự quản83.022
Múi giờUTC+1, UTC+2
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã bưu chính31000
Mã vùng031
Thành phố kết nghĩaKursk, Cassino, Veles, Eibar, Ljutomer, Veria, Cáp Nhĩ Tân, Kiryat Shmona
Biển số xeUE
Websitewww.graduzice.org

Užice (tiếng Serbia: Ужице) là một thành phố ở phía tây Serbia. Thành phố Užice có diện tích km2, dân số là 54.717 người (theo điều tra dân số Serbia năm 2002) còn dân số cả khu tự quản là 83.022 người. Đây là thủ phủ hành chính của quận Zlatibor.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Užice có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dfb).

Dữ liệu khí hậu của Užice
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 3.4
(38.1)
6.3
(43.3)
11.6
(52.9)
15.3
(59.5)
20.1
(68.2)
23.6
(74.5)
25.8
(78.4)
26.1
(79.0)
22.6
(72.7)
17.2
(63.0)
9.6
(49.3)
5.0
(41.0)
15.5
(60.0)
Trung bình ngày °C (°F) −0.3
(31.5)
2.2
(36.0)
6.5
(43.7)
10.0
(50.0)
14.6
(58.3)
18.1
(64.6)
19.9
(67.8)
19.9
(67.8)
16.6
(61.9)
11.8
(53.2)
5.7
(42.3)
1.7
(35.1)
10.6
(51.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −3.9
(25.0)
−1.8
(28.8)
1.4
(34.5)
4.7
(40.5)
9.2
(48.6)
12.6
(54.7)
14.1
(57.4)
13.8
(56.8)
10.6
(51.1)
6.5
(43.7)
1.8
(35.2)
−1.6
(29.1)
5.6
(42.1)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 66
(2.6)
61
(2.4)
60
(2.4)
72
(2.8)
92
(3.6)
91
(3.6)
80
(3.1)
66
(2.6)
71
(2.8)
72
(2.8)
85
(3.3)
80
(3.1)
896
(35.1)
Nguồn: Climate-Data.org [3]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Municipalities of Serbia, 2006”. Statistical Office of Serbia. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ Popis stanovništva, domaćinstava i Stanova 2002. Knjiga 1: Nacionalna ili etnička pripadnost po naseljima (bằng tiếng Serbia). Statistical Office of Serbia. 2003. ISBN 86-84443-00-09 Kiểm tra giá trị |isbn=: số con số (trợ giúp). May be downloaded from: [1]
  3. ^ “Climate: Užice, Serbia”. Climate-Data.org. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  4. ^ “Ужице Харбину, Харбин Ужицу – Град Ужице” (bằng tiếng Serbia). Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Đô thịcác thành phố của Serbia
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Enkanomiya còn được biết đến với cái tên Vương Quốc Đêm Trắng-Byakuya no Kuni(白夜国)
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Nếu vẫn ở trong vòng bạn bè với các anh lớn tuổi mà trước đây tôi từng chơi cùng, thì có lẽ giờ tôi vẫn hạnh phúc vì nghĩ mình còn bé lắm
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Các xác rỗng, sứ đồ, pháp sư thành thạo sử dụng 7 nguyên tố - thành quả của Vị thứ nhất khi đánh bại 7 vị Long vương cổ xưa và chế tạo 7 Gnosis nguyên thủy
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
It is a greatsword as light as the sigh of grass in the breeze, yet as merciless to the corrupt as typhoon.