Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 2 2024) |
Leucoinocybe lenta | |
---|---|
Leucoinocybe lenta | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Phân ngành (subdivisio) | Agaricomycotina |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Tricholomataceae |
Chi (genus) | Leucoinocybe Singer ex Antonín, Borovička, Holec & Kolařík (2019) |
Loài (species) | L. lenta |
Danh pháp hai phần | |
Leucoinocybe lenta (Maire) Antonín, Borovička, Holec & Kolařík (2019) | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Leucoinocybe là một chi nấm thuộc họ Tricholomataceae. Là một chi đơn loài, nó có loài duy nhất Leucoinocybe lenta, có ở châu Âu.[2][3]