Liên họ Thằn lằn bay chân chim

Liên họ Thằn lằn bay chân chim
Thời điểm hóa thạch: 145–65 triệu năm trước đây Kỷ Phấn Trắng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Lớp (class)Sauropsida
Reptilia
Phân lớp (subclass)Diapsida
Phân thứ lớp (infraclass)Archosauromorpha
Liên bộ (superordo)Pterosauromorpha
(không phân hạng)Archosauria
Nhánh Ornithodira
Bộ (ordo)Pterosauria
Phân bộ (subordo)Pterodactyloidea
Liên họ (superfamilia)Ornithocheiroidea
Seeley, 1870
Loài điển hình
Pterodactylus simus
Owen, 1861
Các họ

Liên họ Thằn lằn bay chân chim (danh pháp khoa học: Ornithocheiroidea) là một liên họ thằn lằn bay thuộc phân bộ Pterodactyloidea.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các họ và chi theo Unwin (2006)

Phát sinh loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu đồ cây phát sinh loài theo Unwin (2003)[2].

 Ornithocheiroidea 

Istiodactylus

 Euornithocheira 

Ornithocheiridae

 Pteranodontia 

Pteranodontidae

Nyctosaurus

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Wang X. và Zhou Z. (2006). "Pterosaur assemblages of the Jehol Biota and their implication for the Early Cretaceous pterosaur radiation." Geological Journal, 41: 405-418.
  2. ^ Unwin D. M., (2003). "On the phylogeny and evolutionary history of pterosaurs." Pp. 139-190. in Buffetaut, E. & Mazin, J.-M., (eds.) (2003). Evolution and Palaeobiology of Pterosaurs. Geological Society of London, Special Publications 217, London, 1-347.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Witton, M.P. and Habib, M.B. (2010). "On the Size and Flight Diversity of Giant Pterosaurs, the Use of Birds as Pterosaur Analogues and Comments on Pterosaur Flightlessness." PLoS ONE, 5(11): e13982. doi:10.1371/journal.pone.0013982
  • Habib, M. (2011). "Dinosaur Revolution: Anhanguera." H2VP: Paleobiomechanics. Weblog entry, 20-SEP-2011. Truy cập 28-SEP-2011: [1]
  • Federico L. Agnolin and David Varricchio (2012). “Systematic reinterpretation of Piksi barbarulna Varricchio, 2002 from the Two Medicine Formation (Upper Cretaceous) of Western USA (Montana) as a pterosaur rather than a bird” (PDF). Geodiversitas. 34 (4): 883–894. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2013.
  • Lü, J. (2006). Pterosaurs from China (bằng tiếng Trung). Ji, S.; Yuan, C.; and Ji, Q. Beijing: Geological Publishing House. tr. 147 p.
  • Unwin, D. M., (2003). "On the phylogeny and evolutionary history of pterosaurs." pp. 139–190. in Buffetaut, E. & Mazin, J.-M., (eds.) (2003). Evolution and Palaeobiology of Pterosaurs. Geological Society of London, Special Publications 217, London, 1-347.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Một series khá mới của Netflix tuy nhiên có vẻ do không gặp thời
Đấng tối cao Yamaiko - Trái tim ấm áp trong hình hài gai góc
Đấng tối cao Yamaiko - Trái tim ấm áp trong hình hài gai góc
1 trong 3 thành viên là nữ của Guild Ainz Ooal Gown. Bên cạnh Ulbert hay Touch, thì cô còn là 1 những thành viên đầu tiên của Clan Nine Own Goal
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
Chương bắt đầu với cảnh các Phó Đô Đốc chạy đến để giúp Thánh Saturn, nhưng Saturn ra lệnh cho họ cứ đứng yên đó
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Đầu tiên, phim mở màn với những tình huống khá cliché của một cậu sinh viên tên Oliver Quick đang trên hành trình hòa nhập với những sinh viên khác của trường Đại học Oxford