Liên hoan phim quốc tế Venezia lần thứ 78
| |
---|---|
Liên hoan phim Venezia | |
Phim chiếu mở màn | Parallel Mothers |
Phim chiếu kết thúc | Il Bambino Nascosto |
Địa điểm | Venezia, Ý |
Thành lập | 1932 |
Giải thưởng | Sư tử vàng: Happening |
Dẫn chương trình | Serena Rossi |
Số phim tham gia | 92 |
Ngày tổ chức | 1 – 11 tháng 9 năm 2021 |
Trang web chính thức | |
Cổng thông tin Điện ảnh |
Liên hoan phim quốc tế Venezia thường niên lần thứ 78 được tổ chức từ ngày 1 đến 11 tháng 9 năm 2021.[1] Đạo diễn người Hàn Quốc Bong Joon-ho được bổ nhiệm làm Trưởng ban giảm khảo, đánh dấu lần đầu tiên một đạo diễn Hàn Quốc nắm giữ vị trí cao nhất của ban giám khảo.[2][3] Serena Rossi là người chủ trì các đêm khai mạc và bế mạc liên hoan.[4] Giải Sư tử vàng thuộc về bộ phim Happening do Audrey Diwan làm đạo diễn.[5]
Tranh cử chính (Venezia 78)[6]
Horizons[6]
Giải Luigi De Laurentiis cho phim điện ảnh đầu tay[6]
Dưới đây là các bộ phim được lựa chọn cho phần tranh giải quốc tế chính:[7]
Dưới đây là các bộ phim được trình chiếu nhưng không tranh giải:[8][9][10][11][12]
Hư cấu | |||
---|---|---|---|
Tựa tiếng Anh | Tựa gốc | Đạo diễn | Quốc gia sản xuất |
Ariaferma | Leonardo Di Costanzo | Ý, Thụy Sĩ | |
Dune | Denis Villeneuve | Mỹ | |
Halloween Kills | David Gordon Green | Mỹ | |
Il Bambino Nascosto (phim bế mạc) | Roberto Andò | Ý, Pháp | |
La Scuola Cattolica | Stefano Mordini | Ý | |
The Last Duel | Ridley Scott | Liên hiệp Anh, Mỹ | |
Last Night in Soho | Edgar Wright | Liên hiệp Anh | |
Les Choses Humaines | Yvan Attal | Pháp | |
Old Henry | Potsy Ponciroli | Mỹ | |
Phi hư cấu | |||
Tựa tiếng Anh | Tựa gốc | Đạo diễn | Quốc gia sản xuất |
Becoming Led Zeppelin | Bernard MacMahon | Mỹ | |
Deandré#Deandré Storio di un Impiegato | Roberta Lena | Ý | |
Django & Django | Luca Rea | Ý | |
Ezio Bosso: Le cose che restano | Giorgio Verdelli | Ý | |
Hallelujah: Leonard Cohen, A Journey, A Song | Daniel Geller and Dayna Goldfine | Mỹ | |
Life of Crime 1984-2020 | Jon Alpert | Mỹ | |
Republic of Silence | Diana El Jeiroudi | Pháp, Đức, Syria | |
Tranchées | Loup Bureau | Pháp | |
Viaggio Nel Crepuscolo | Augusto Contento | Pháp, Ý | |
Sê-ri | |||
Tựa tiếng Anh | Tựa gốc | Đạo diễn | Quốc gia sản xuất |
Scenes from a Marriage (tập 1-5) | Hagai Levi | Mỹ | |
Phim ngắn | |||
Tựa tiếng Anh | Tựa gốc | Đạo diễn | Quốc gia sản xuất |
The Night | Liang Ye Bu Neng Liu | Thái Minh Lượng | Đài Loan |
Plastic Semiotic | Radu Jude | Romania | |
Sad Film | Vasili | Myanmar, Hà Lan |
Dưới đây là các bộ phim được lựa chọn để tranh giải hạng mục Horizons (tiếng Ý: Orizzonti):[13]
Tranh giải Horizons | |||
---|---|---|---|
Tựa tiếng Anh | Tựa gốc | Đạo diễn | Quốc gia sản xuất |
Atlantide | Yuri Ancarani | Mỹ, Pháp, Qatar, Ý | |
Miracol | Bogdan George Apetri | Cộng hòa Séc, Romania, Latvia | |
Pilgrims | Piligrimai | Laurynas Bareisa | Lithuania |
Il Paradiso del Pavone | Laura Bispuri | Đức, Ý | |
The Falls | Pu Bu | Mong-hong Chung | Đài Loan |
El Hoyo en la Cerca | Joaquín del Paso | Ba Lan, Mexico | |
Amira | Mohamed Diab | Ai Cập, Ả Rập Saudi, Jordan, Các tiểu Vương quốc Ả rập Thống nhất | |
Full Time | À Plein Temps | Eric Gravel | Pháp |
107 Mothers | Cenzorka | Peter Kerekes | Cộng hòa Slovak, Cộng hòa Séc, Ukraine |
Vera Dreams of the Sea | Vera Andrron Detin | Kaltrina Krasniqi | Kosovo, Albania, Bắc Macedonia |
Les Promesses | Thomas Kruithof | Pháp | |
White Building | Bodeng Sar | Kavich Neang | Campuchia, Pháp, Qatar, Trung Quốc |
Anatomy of Time | Wela | Jakrawal Nilthamrong | Đức, Hà Lan, Thái Lan, Pháp, Singapore |
El Otro Tom | Rodrigo Plá | Mexico, Mỹ | |
El Gran Movimiento | Kiro Russo | Bolivia, Pháp, Qatar, Thụy Sĩ | |
Once Upon a Time in Calcutta | Aditya Vikram Sengupta | Ấn Độ, Pháp, Na Uy | |
Rhino | Носоріг | Oleh Sentsov[14] | Ba Lan, Đức, Ukraine |
True Things | Harry Wootliff | Liên hiệp Anh | |
Inu-Oh | Masaaki Yuasa | Nhật Bản, Trung Quốc |
Dưới đây là các giải thưởng chính thức được trao tại liên hoan phim thứ 78:[15]
Tranh cử chính
Horizons (Orizzonti)
Lion of the Future