![]() Sân vận động Wembley ở London sẽ tổ chức trận chung kết | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | Vòng loại: 27 tháng 6 – 30 tháng 8 năm 2023 Vòng đấu chính: 19 tháng 9 năm 2023 – 1 tháng 6 năm 2024 |
Số đội | Vòng đấu chính: 32 Tổng cộng: 78 (từ 53 hiệp hội) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 125 |
Số bàn thắng | 375 (3 bàn/trận) |
Số khán giả | 6.511.191 (52.090 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Harry Kane (Bayern Munich) Kylian Mbappé (Paris Saint-Germain) 8 bàn mỗi cầu thủ |
UEFA Champions League 2023–24 là mùa giải thứ 69 của giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hàng đầu châu Âu do UEFA tổ chức và là mùa giải thứ 32 kể từ khi giải được đổi tên từ Cúp C1 châu Âu thành UEFA Champions League.
Trận chung kết đã diễn ra tại Sân vận động Wembley ở London, Anh.[1] Đội vô địch của UEFA Champions League 2023–24 (Real Madrid) đã lọt vào vòng đấu hạng của UEFA Champions League 2024–25 và cũng giành quyền thi đấu với đội vô địch của UEFA Europa League 2023-24 trong trận Siêu cúp châu Âu 2024.
Đây là mùa giải cuối cùng với thể thức gồm 32 đội tham dự tại vòng bảng sau khi UEFA công bố thể thức hoàn toàn mới được giới thiệu cho mùa giải UEFA Champions League 2024–25.[2]
Manchester City là đương kim vô địch, nhưng đã bị Real Madrid loại ở tứ kết.
Tổng cộng có 80 đội từ 54 trong số 55 hiệp hội thành viên UEFA tham dự UEFA Champions League 2023–24 (ngoại lệ thuộc về Liechtenstein,[Note LIE] do không tổ chức giải vô địch quốc gia). Thứ hạng hiệp hội dựa trên hệ số hiệp hội UEFA được sử dụng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:[3]
Đối với UEFA Champions League 2023–24, các hiệp hội được phân bố suất dựa theo hệ số hiệp hội UEFA năm 2022, tính đến thành tích của họ ở các giải đấu châu Âu từ mùa giải 2017–18 to 2021–22.[4]
Ngoài việc phân bố dựa trên hệ số hiệp hội, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Champions League, như được ghi chú dưới đây:
|
|
|
Sau đây là danh sách tham dự cho mùa giải 2023–24.[5]
Các đội tham dự vào vòng đấu này | Các đội đi tiếp từ vòng đấu trước | ||
---|---|---|---|
Vòng sơ loại (4 đội) |
|
||
Vòng loại thứ nhất (30 đội) |
|
| |
Vòng loại thứ hai (24 đội) |
Nhóm các đội vô địch (20 đội) |
|
|
Nhóm các đội không vô địch (4 đội) |
|
||
Vòng loại thứ ba (20 đội) |
Nhóm các đội vô địch (12 đội) |
|
|
Nhóm các đội không vô địch (8 đội) |
|
| |
Vòng play-off (12 đội) |
Nhóm các đội vô địch (8 đội) |
|
|
Nhóm các đội không vô địch (4 đội) |
| ||
Vòng bảng (32 đội) |
|
| |
Vòng đấu loại trực tiếp (16 đội) |
|
Các ký tự trong ngoặc thể hiện cách mỗi đội lọt vào vị trí của vòng đấu bắt đầu:
Vòng loại thứ hai, vòng loại thứ ba và vòng play-off được chia làm Nhóm các đội vô địch (CH) và Nhóm các đội không vô địch (LP).
Ghi chú
Lịch thi đấu của giải đấu như sau.[9][10][11] Tất cả các trận đấu được diễn ra vào Thứ Ba và Thứ Tư ngoại trừ trận chung kết vòng sơ loại và trận chung kết.
Giai đoạn | Vòng | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Vòng loại | Vòng sơ loại | 13 tháng 6 năm 2023 | 27 tháng 6 năm 2023 (bán kết) | 30 tháng 6 năm 2023 (chung kết) |
Vòng loại thứ nhất | 20 tháng 6 năm 2023 | 11–12 tháng 7 năm 2023 | 18–19 tháng 7 năm 2023 | |
Vòng loại thứ hai | 21 tháng 6 năm 2023 | 25–26 tháng 7 năm 2023 | 1–2 tháng 8 năm 2023 | |
Vòng loại thứ ba | 24 tháng 7 năm 2023 | 8–9 tháng 8 năm 2023 | 15 tháng 8 năm 2023 | |
Play-off | Vòng play-off | 7 tháng 8 năm 2023 | 22–23 tháng 8 năm 2023 | 29–30 tháng 8 năm 2023 |
Vòng bảng | Lượt trận 1 | 31 tháng 8 năm 2023 | 19–20 tháng 9 năm 2023 | |
Lượt trận 2 | 3–4 tháng 10 năm 2023 | |||
Lượt trận 3 | 24–25 tháng 10 năm 2023 | |||
Lượt trận 4 | 7–8 tháng 11 năm 2023 | |||
Lượt trận 5 | 28–29 tháng 11 năm 2023 | |||
Lượt trận 6 | 12–13 tháng 12 năm 2023 | |||
Vòng đấu loại trực tiếp | Vòng 16 đội | 18 tháng 12 năm 2023 | 13–14 & 20–21 tháng 2 năm 2024 | 5–6 & 12–13 tháng 3 năm 2024 |
Tứ kết | 15 tháng 3 năm 2024 | 9–10 tháng 4 năm 2024 | 16–17 tháng 4 năm 2024 | |
Bán kết | 30 tháng 4 – 1 tháng 5 năm 2024 | 7–8 tháng 5 năm 2024 | ||
Chung kết | 1 tháng 6 năm 2024 tại Sân vận động Wembley, London |
Vòng sơ loại bao gồm hai trận bán kết vào ngày 27 tháng 6 năm 2022 và trận chung kết vào ngày 30 tháng 6 năm 2023. Lễ bốc thăm cho vòng sơ loại được tổ chức vào ngày 13 tháng 6 năm 2023. Đội thắng của trận chung kết vòng sơ loại đi tiếp vào vòng loại thứ nhất. Các đội thua của các trận bán kết và chung kết được chuyển qua vòng loại thứ hai Europa Conference League Nhóm các đội vô địch.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Atlètic Club d'Escaldes ![]() |
0–3 | ![]() |
Tre Penne ![]() |
1–7 | ![]() |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Budućnost Podgorica ![]() |
0–5 | ![]() |
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 20 tháng 6 năm 2023. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 11 và 12 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 18 và 19 tháng 7 năm 2023.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ hai Nhóm các đội vô địch. 13 trong số 15 đội thua được chuyển qua vòng loại thứ hai Europa Conference League Nhóm các đội vô địch và 2 đội thua nhận suất đặc cách và được chuyển qua vòng loại thứ ba Europa Conference League Nhóm các đội vô địch.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
BK Häcken ![]() |
5–1 | ![]() |
3–1 | 2–0 |
Ballkani ![]() |
2–4 | ![]() |
2–0 | 0–4 |
Shamrock Rovers ![]() |
1–3 | ![]() |
0–1 | 1–2 |
Žalgiris ![]() |
2–1 | ![]() |
0–0 | 2–1 |
KÍ ![]() |
3–0 | ![]() |
0–0 | 3–0 |
Olimpija Ljubljana ![]() |
4–2 | ![]() |
2–1 | 2–1 |
HJK ![]() |
3–2 | ![]() |
1–0 | 2–2 (s.h.p.) |
Lincoln Red Imps ![]() |
1–6[A] | ![]() |
1–2 | 0–4 |
Raków Częstochowa ![]() |
4–0[A] | ![]() |
1–0 | 3–0 |
Slovan Bratislava ![]() |
3–1 | ![]() |
1–1 | 2–0 |
Farul Constanța ![]() |
1–3 | ![]() |
1–0 | 0–3 (s.h.p.) |
Ħamrun Spartans ![]() |
1–6 | ![]() |
0–4 | 1–2 |
Urartu ![]() |
3–3 (3–4 p) | ![]() |
0–1 | 3–2 (s.h.p.) |
Partizani ![]() |
1–3 | ![]() |
1–1 | 0–2 |
Astana ![]() |
3–2 | ![]() |
1–1 | 2–1 |
Ghi chú
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 21 tháng 6 năm 2023. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 25 và 26 July, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 1 và 2 tháng 8 năm 2023.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua thuộc Nhóm các đội vô địch được chuyển qua vòng loại thứ ba Europa League Nhóm các đội vô địch, trong khi đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch được chuyển qua vòng loại thứ ba Europa League Nhóm chính.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Žalgiris ![]() |
2–3 | ![]() |
2–2 | 0–1 |
Ludogorets Razgrad ![]() |
2–3 | ![]() |
1–1 | 1–2 |
Raków Częstochowa ![]() |
4–3 | ![]() |
3–2 | 1–1 |
KÍ ![]() |
3–3 (4–3 p) | ![]() |
0–0 | 3–3 (s.h.p.) |
HJK ![]() |
1–2 | ![]() |
1–0 | 0–2 |
Breiðablik ![]() |
3–8 | ![]() |
0–2 | 3–6 |
Sheriff Tiraspol ![]() |
2–4 | ![]() |
1–0 | 1–4 (s.h.p.) |
Aris Limassol ![]() |
11–5 | ![]() |
6–2 | 5–3 |
Zrinjski Mostar ![]() |
2–3 | ![]() |
0–1 | 2–2 |
Dinamo Zagreb ![]() |
6–0 | ![]() |
4–0 | 2–0 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Dnipro-1 ![]() |
3–5 | ![]() |
1–3 | 2–2 |
Servette ![]() |
3–3 (4–1 p) | ![]() |
1–1 | 2–2 (s.h.p.) |
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 24 tháng 7 năm 2023. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 8, 9 và 15 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 15 và 19 tháng 8 năm 2023.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua thuộc Nhóm các đội vô địch được chuyển qua vòng play-off Europa League, trong khi đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch được chuyển qua vòng bảng Europa League.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Raków Częstochowa ![]() |
3–1 | ![]() |
2–1 | 1–0 |
Slovan Bratislava ![]() |
2–5 | ![]() |
1–2 | 1–3 |
Dinamo Zagreb ![]() |
3–4[A] | ![]() |
1–2 | 2–2 |
Olimpija Ljubljana ![]() |
0–4 | ![]() |
0–3 | 0–1 |
Copenhagen ![]() |
3–3 (4–2 p) | ![]() |
0–0 | 3–3 (s.h.p.) |
KÍ ![]() |
2–3 | ![]() |
2–1 | 0–2 (s.h.p.) |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Braga ![]() |
7–1 | ![]() |
3–0 | 4–1 |
Rangers ![]() |
3–2 | ![]() |
2–1 | 1–1 |
Panathinaikos ![]() |
2–2 (5–3 p) | ![]() |
1–0 | 1–2 (s.h.p.) |
PSV Eindhoven ![]() |
7–2 | ![]() |
4–1 | 3–1 |
Ghi chú
Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 7 tháng 8 năm 2023. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 22 và 23 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 29 và 30 tháng 8 năm 2023.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua được chuyển qua vòng bảng Europa League.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Maccabi Haifa ![]() |
0–3 | ![]() |
0–0 | 0–3 |
Antwerp ![]() |
3–1 | ![]() |
1–0 | 2–1 |
Raków Częstochowa ![]() |
1–2 | ![]() |
0–1 | 1–1 |
Molde ![]() |
3–5 | ![]() |
2–3 | 1–2 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Rangers ![]() |
3–7 | ![]() |
2–2 | 1–5 |
Braga ![]() |
3–1 | ![]() |
2–1 | 1–0 |
Lễ bốc thăm vòng bảng cho UEFA Champions League 2023–24 diễn ra tại Grimaldi Forum, Monaco vào ngày 31 tháng 8 năm 2023 lúc 18:00 CEST. 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp vào bốn nhóm hạt giống, mỗi nhóm gồm 8 đội dựa trên những nguyên tắc sau:
Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng.
Union Berlin và Antwerp có lần đầu tiên ra mắt ở vòng bảng.
Có tổng cộng 15 hiệp hội quốc gia được đại diện ở vòng bảng.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | BAY | CPH | GAL | MUN | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 5 | 1 | 0 | 12 | 6 | +6 | 16 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 0–0 | 2–1 | 4–3 | |
2 | ![]() |
6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 8 | 0 | 8 | 1–2 | — | 1–0 | 4–3 | ||
3 | ![]() |
6 | 1 | 2 | 3 | 10 | 13 | −3 | 5 | Chuyển qua Europa League | 1–3 | 2–2 | — | 3–3 | |
4 | ![]() |
6 | 1 | 1 | 4 | 12 | 15 | −3 | 4 | 0–1 | 1–0 | 2–3 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ARS | PSV | LEN | SEV | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 4 | 1 | 1 | 16 | 4 | +12 | 13 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 4–0 | 6–0 | 2–0 | |
2 | ![]() |
6 | 2 | 3 | 1 | 8 | 10 | −2 | 9 | 1–1 | — | 1–0 | 2–2 | ||
3 | ![]() |
6 | 2 | 2 | 2 | 6 | 11 | −5 | 8 | Chuyển qua Europa League | 2–1 | 1–1 | — | 2–1 | |
4 | ![]() |
6 | 0 | 2 | 4 | 7 | 12 | −5 | 2 | 1–2 | 2–3 | 1–1 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | RMA | NAP | BRA | UBE | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 6 | 0 | 0 | 16 | 7 | +9 | 18 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 4–2 | 3–0 | 1–0 | |
2 | ![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 9 | +1 | 10 | 2–3 | — | 2–0 | 1–1 | ||
3 | ![]() |
6 | 1 | 1 | 4 | 6 | 12 | −6 | 4 | Chuyển qua Europa League | 1–2 | 1–2 | — | 1–1 | |
4 | ![]() |
6 | 0 | 2 | 4 | 6 | 10 | −4 | 2 | 2–3 | 0–1 | 2–3 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | RSO | INT | BEN | SAL | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 3 | 3 | 0 | 7 | 2 | +5 | 12[a] | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 1–1 | 3–1 | 0–0 | |
2 | ![]() |
6 | 3 | 3 | 0 | 8 | 5 | +3 | 12[a] | 0–0 | — | 1–0 | 2–1 | ||
3 | ![]() |
6 | 1 | 1 | 4 | 7 | 11 | −4 | 4[b] | Chuyển qua Europa League | 0–1 | 3–3 | — | 0–2 | |
4 | ![]() |
6 | 1 | 1 | 4 | 4 | 8 | −4 | 4[b] | 0–2 | 0–1 | 1–3 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ATM | LAZ | FEY | CEL | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 4 | 2 | 0 | 17 | 6 | +11 | 14 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 2–0 | 3–2 | 6–0 | |
2 | ![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 7 | 7 | 0 | 10 | 1–1 | — | 1–0 | 2–0 | ||
3 | ![]() |
6 | 2 | 0 | 4 | 9 | 10 | −1 | 6 | Chuyển qua Europa League | 1–3 | 3–1 | — | 2–0 | |
4 | ![]() |
6 | 1 | 1 | 4 | 5 | 15 | −10 | 4 | 2–2 | 1–2 | 2–1 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | DOR | PAR | MIL | NEW | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 3 | 2 | 1 | 7 | 4 | +3 | 11 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 1–1 | 0–0 | 2–0 | |
2 | ![]() |
6 | 2 | 2 | 2 | 9 | 8 | +1 | 8[a] | 2–0 | — | 3–0 | 1–1 | ||
3 | ![]() |
6 | 2 | 2 | 2 | 5 | 8 | −3 | 8[a] | Chuyển qua Europa League | 1–3 | 2–1 | — | 0–0 | |
4 | ![]() |
6 | 1 | 2 | 3 | 6 | 7 | −1 | 5 | 0–1 | 4–1 | 1–2 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | MCI | RBL | YB | ZVE | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 6 | 0 | 0 | 18 | 7 | +11 | 18 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 3–2 | 3–0 | 3–1 | |
2 | ![]() |
6 | 4 | 0 | 2 | 13 | 10 | +3 | 12 | 1–3 | — | 2–1 | 3–1 | ||
3 | ![]() |
6 | 1 | 1 | 4 | 7 | 13 | −6 | 4 | Chuyển qua Europa League | 1–3 | 1–3 | — | 2–0 | |
4 | ![]() |
6 | 0 | 1 | 5 | 7 | 15 | −8 | 1 | 2–3 | 1–2 | 2–2 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | BAR | POR | SHK | ANT | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 4 | 0 | 2 | 12 | 6 | +6 | 12[a] | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 2–1 | 2–1 | 5–0 | |
2 | ![]() |
6 | 4 | 0 | 2 | 15 | 8 | +7 | 12[a] | 0–1 | — | 5–3 | 2–0 | ||
3 | ![]() |
6 | 3 | 0 | 3 | 10 | 12 | −2 | 9 | Chuyển qua Europa League | 1–0 | 1–3 | — | 1–0 | |
4 | ![]() |
6 | 1 | 0 | 5 | 6 | 17 | −11 | 3 | 3–2 | 1–4 | 2–3 | — |
Ở vòng đấu loại trực tiếp, các đội đối đầu với nhau qua hai lượt trận trên sân nhà và sân khách, ngoại trừ trận chung kết một trận. Cơ chế của lễ bốc thăm cho mỗi vòng như sau:
Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||||||||||
![]() | 1 | 1 | 2 (2) | |||||||||||||||||||
![]() | 0 | 2 | 2 (3) | |||||||||||||||||||
![]() | 2 | 2 | 4 | |||||||||||||||||||
![]() | 1 | 4 | 5 | |||||||||||||||||||
![]() | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||||
![]() | 1 | 2 | 3 | |||||||||||||||||||
![]() | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||||
![]() | 0 | 0 | 0 | |||||||||||||||||||
![]() | 2 | 2 | 4 | |||||||||||||||||||
![]() | 0 | 1 | 1 | |||||||||||||||||||
![]() | 2 | 4 | 6 | |||||||||||||||||||
![]() | 3 | 1 | 4 | |||||||||||||||||||
![]() | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||||
1 tháng 6 – London | ||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 3 | 4 | |||||||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 0 | 1 (2) | |||||||||||||||||||
![]() | 0 | 1 | 1 (4) | |||||||||||||||||||
![]() | 2 | 0 | 2 | |||||||||||||||||||
![]() | 2 | 1 | 3 | |||||||||||||||||||
![]() | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||||
![]() | 0 | 3 | 3 | |||||||||||||||||||
![]() | 2 | 1 | 3 | |||||||||||||||||||
![]() | 2 | 2 | 4 | |||||||||||||||||||
![]() | 0 | 1 | 1 | |||||||||||||||||||
![]() | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||||
![]() | 3 | 1 | 4 (4) | |||||||||||||||||||
![]() | 3 | 1 | 4 (3) | |||||||||||||||||||
![]() | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||||
![]() | 3 | 3 | 6 | |||||||||||||||||||
Lễ bốc thăm cho vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 18 tháng 12 năm 2023, lúc 12:00 CET.[9] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 13, 14, 20 và 21 tháng 2, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 5, 6, 12 và 13 tháng 3 năm 2024.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Porto ![]() |
1–1 (2–4 p) | ![]() |
1–0 | 0–1 (s.h.p.) |
Napoli ![]() |
2–4 | ![]() |
1–1 | 1–3 |
Paris Saint-Germain ![]() |
4–1 | ![]() |
2–0 | 2–1 |
Inter Milan ![]() |
2–2 (2–3 p) | ![]() |
1–0 | 1–2 (s.h.p.) |
PSV Eindhoven ![]() |
1–3 | ![]() |
1–1 | 0–2 |
Lazio ![]() |
1–3 | ![]() |
1–0 | 0–3 |
Copenhagen ![]() |
2–6 | ![]() |
1–3 | 1–3 |
RB Leipzig ![]() |
1–2 | ![]() |
0–1 | 1–1 |
Lễ bốc thăm cho vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, lúc 12:00 CET.[9] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 9 và 10 tháng 4, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 16 và 17 tháng 4 năm 2024.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Arsenal ![]() |
2–3 | ![]() |
2–2 | 0–1 |
Atlético Madrid ![]() |
4–5 | ![]() |
2–1 | 2–4 |
Real Madrid ![]() |
4–4 (4–3 p) | ![]() |
3–3 | 1–1 (s.h.p.) |
Paris Saint-Germain ![]() |
6–4 | ![]() |
2–3 | 4–1 |
Lễ bốc thăm cho vòng bán kết được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, lúc 12:00 CET, sau khi bốc thăm tứ kết.[9] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 30 tháng 4 và 1 tháng 5, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 7 và 8 tháng 5 năm 2024.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Borussia Dortmund ![]() |
2–0 | ![]() |
1–0 | 1–0 |
Bayern Munich ![]() |
3–4 | ![]() |
2–2 | 1–2 |
Trận chung kết diễn ra vào ngày 1 tháng 6 năm 2024 tại Sân vận động Wembley ở London. Một lượt bốc thăm được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, sau khi bốc thăm tứ kết và bán kết, để xác định đội "nhà" vì mục đích hành chính.[9]
Thống kê không tính đến vòng loại và vòng play-off.
Hạng[16] | Cầu thủ | Đội | Số bàn thắng |
Số phút đã chơi |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
![]() |
8 | 1064 |
![]() |
![]() |
1080 | ||
3 | ![]() |
![]() |
6 | 778 |
![]() |
![]() |
821 | ||
![]() |
![]() |
901 | ||
6 | ![]() |
![]() |
5 | 279 |
![]() |
![]() |
489 | ||
![]() |
![]() |
651 | ||
![]() |
![]() |
667 | ||
![]() |
![]() |
684 | ||
![]() |
![]() |
1021 |