| |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | Pháp |
Vùng | Hauts-de-France |
Tỉnh | Nord |
Quận | Lille |
Tổng | Chef-lieu của 9 tổng |
Thống kê | |
Độ cao | 18–43 m (59–141 ft) (bình quân 21 m (69 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ]) |
INSEE/Mã bưu chính | 59350/ 59000, 59033, 59800 |
Lille (phát âm tiếng Pháp: [lil] ⓘ; tiếng Hà Lan: Rijsel, phát âm [ˈrɛi̯səl]) là tỉnh lỵ của tỉnh Nord, thuộc vùng hành chính Hauts-de-France của nước Pháp, có dân số là 184.657 người (thời điểm 1999). Đây là thành phố chính của Métropole Lille, là vùng đô thị lớn thứ tư ở Pháp sau các vùng đô thị Paris, Lyon và Marseille. Lille nằm bên bờ sông Deûle, gần biên giới giữa Pháp của Bỉ. Đây là thủ phủ của vùng Hauts-de-France và các tỉnh Nord.
Thành phố Lille, sáp nhập thêm Lomme vào ngày 27 tháng 2 năm 2000, có dân số 226.014 người (thời điểm điều tra dân số năm 2006 [1]). Trong khi đó, Lille Métropole, một vùng đô thị bao gồm Roubaix, Tourcoing và một số ngoại ô khác, có dân số 1.091.438 người.
Dữ liệu khí hậu của Lille | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 15.2 (59.4) |
19.0 (66.2) |
22.7 (72.9) |
27.9 (82.2) |
31.7 (89.1) |
34.8 (94.6) |
41.5 (106.7) |
36.6 (97.9) |
33.8 (92.8) |
27.8 (82.0) |
20.3 (68.5) |
15.9 (60.6) |
41.5 (106.7) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 6.0 (42.8) |
6.9 (44.4) |
10.6 (51.1) |
14.1 (57.4) |
17.9 (64.2) |
20.6 (69.1) |
23.3 (73.9) |
23.3 (73.9) |
19.7 (67.5) |
15.2 (59.4) |
9.8 (49.6) |
6.4 (43.5) |
14.5 (58.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | 3.6 (38.5) |
4.1 (39.4) |
7.1 (44.8) |
9.7 (49.5) |
13.4 (56.1) |
16.2 (61.2) |
18.6 (65.5) |
18.4 (65.1) |
15.4 (59.7) |
11.6 (52.9) |
7.1 (44.8) |
4.2 (39.6) |
10.8 (51.4) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 1.2 (34.2) |
1.3 (34.3) |
3.6 (38.5) |
5.4 (41.7) |
8.9 (48.0) |
11.7 (53.1) |
13.8 (56.8) |
13.6 (56.5) |
11.2 (52.2) |
8.1 (46.6) |
4.4 (39.9) |
1.9 (35.4) |
7.1 (44.8) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −19.5 (−3.1) |
−17.8 (0.0) |
−10.5 (13.1) |
−4.7 (23.5) |
−2.3 (27.9) |
0.0 (32.0) |
3.4 (38.1) |
3.9 (39.0) |
1.2 (34.2) |
−4.4 (24.1) |
−7.8 (18.0) |
−17.3 (0.9) |
−19.5 (−3.1) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 60.5 (2.38) |
47.4 (1.87) |
58.3 (2.30) |
50.7 (2.00) |
64.0 (2.52) |
64.6 (2.54) |
68.5 (2.70) |
62.8 (2.47) |
61.6 (2.43) |
66.2 (2.61) |
70.1 (2.76) |
67.8 (2.67) |
742.5 (29.23) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 11.7 | 9.6 | 11.4 | 10.1 | 10.6 | 10.0 | 9.8 | 9.2 | 10.1 | 11.0 | 12.6 | 11.3 | 127.4 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 4.9 | 4.1 | 3.2 | 1.3 | 0.1 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 1.8 | 3.8 | 19.2 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 88 | 85 | 82 | 79 | 78 | 79 | 78 | 78 | 83 | 87 | 89 | 90 | 83 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 65.5 | 70.7 | 121.1 | 172.2 | 193.9 | 206.0 | 211.3 | 199.5 | 151.9 | 114.4 | 61.4 | 49.6 | 1.617,5 |
Nguồn 1: Meteo France,[1][2] | |||||||||||||
Nguồn 2: Infoclimat.fr[3] |