Love Takes Time

"Love Takes Time"
Đĩa đơn của Mariah Carey
từ album Mariah Carey
Phát hành11 tháng 9 năm 1990 (1990-09-11)
Thu âmTháng 5, 1990
Thể loại
Thời lượng3:49
Hãng đĩaColumbia
Sáng tác
Sản xuấtWalter Afanasieff
Thứ tự đĩa đơn của Mariah Carey
"Vision of Love"
(1990)
"Love Takes Time"
(1990)
"Someday"
(1990)
Video âm nhạc
"Love Takes Time" trên YouTube

"Love Takes Time" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Mariah Carey nằm trong album phòng thu đầu tay mang chính tên cô (1990). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album vào ngày 11 tháng 9 năm 1990 bởi Columbia Records, sau thành công ấn tượng từ đĩa đơn trước "Vision of Love". Bài hát được đồng viết lời bởi Carey và Ben Margulies, trong khi phần sản xuất được đảm nhận bởi Walter Afanasieff, cộng tác viên quen thuộc xuyên suốt sự nghiệp của nữ ca sĩ. "Love Takes Time" được sáng tác và thu âm ở giai đoạn album đầu tay của Carey đã gần như hoàn thành và đang trong quá trình xử lý để chuẩn bị phát hành, và cô dự định sẽ đưa nó vào tác phẩm tiếp theo. Tuy nhiên, những nhà điều hành của CBS Records sau khi lắng nghe bản thu nháp của bài hát đã ngay lập tức quyết định đưa nó vào Mariah Carey, dẫn đến việc một số ấn phẩm đầu tiên của album đã không xuất hiện nó.

"Love Takes Time" là một bản popR&B ballad kết hợp với những yếu tố của soul mang nội dung đề cập đến tâm sự của một cô gái sau khi chia tay và thú nhận rằng "tình yêu cần thời gian" để hàn gắn, và thú nhận rằng cảm xúc của cô dành cho người yêu cũ là vẫn còn. Sau khi phát hành, nó đã nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao nội dung lời bài hát mộc mạc nhưng ý nghĩa và chất giọng cảm xúc của Carey. Bài hát cũng gặt hái những thành tích đáng kể về mặt thương mại, vươn đến top 10 ở Canada và New Zealand nhưng chỉ thành công tương đối ở những thị trường khác như Úc, châu Âu và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, "Love Takes Time" đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong ba tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai của Carey cũng như là một trong năm đĩa đơn quán quân đầu tay của cô tại đây, giúp nữ ca sĩ trở thành nghệ sĩ đầu tiên và duy nhất trong lịch sử đạt được thành tích này.

Video ca nhạc cho "Love Takes Time" được đạo diễn bởi Jeb Brien và Walter Maser, trong đó Carey đi dạo và trình diễn bài hát quanh một bãi biển ở Venice, Los Angeles, California với tâm trạng buồn bã của một cô gái sau khi chia tay. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Arsenio Hall Show, Des O'Connor Tonight và buổi hòa nhạc Here Is Mariah Carey, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, "Love Takes Time" đã được hát lại bởi một số nghệ sĩ, như Kelly ClarksonTamar Braxton, đồng thời xuất hiện trong nhiều album tuyển tập của Carey, như #1's (1998), Greatest Hits (2001), The Ballads (2008) và #1 to Infinity (2015). Ngoài ra, bài hát còn gặt hái một số giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử tại giải Sự lựa chọn của Công chúng năm 1991 cho Bài hát mới được yêu thích nhất.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa 7" tại châu Âu[1]

  1. "Love Takes Time" - 3:49
  2. "Sent from Up Above" - 4:05

Đĩa CD tại Vương quốc Anh[1]

  1. "Love Takes Time" - 3:49
  2. "Vanishing" - 4:11
  3. "You Need Me" - 3:51

Đĩa 7" tại Vương quốc Anh[2]

  1. "Love Takes Time" - 3:49
  2. "Vanishing" - 4:11

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Hoa Kỳ (RIAA)[24] Vàng 500.000^

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Mariah Carey – Love Takes Time”. Discogs. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ “Mariah Carey – Love Takes Time”. Discogs. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ "Australian-charts.com – Mariah Carey – Love Takes Time" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 20 tháng 5 năm 2015.
  4. ^ "Ultratop.be – Mariah Carey – Love Takes Time" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 20 tháng 5 năm 2015.
  5. ^ “RPM100 Hit Tracks & Where to find them”. Collectionscanada.gc.ca. ngày 24 tháng 11 năm 1990. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  6. ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. Collectionscanada.gc.ca. ngày 17 tháng 11 năm 1990. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  7. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.
  8. ^ “Mariah Carey - Love Takes Time” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
  9. ^ "Nederlandse Top 40 – week 46, 1990" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 20 tháng 5 năm 2015.
  10. ^ "Dutchcharts.nl – Mariah Carey – Love Takes Time" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 20 tháng 5 năm 2015.
  11. ^ "Charts.nz – Mariah Carey – Love Takes Time" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 20 tháng 5 năm 2015.
  12. ^ "Mariah Carey: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 20 tháng 5 năm 2015.
  13. ^ "Mariah Carey Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 20 tháng 5 năm 2015.
  14. ^ "Mariah Carey Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 20 tháng 5 năm 2015.
  15. ^ "Mariah Carey Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 20 tháng 5 năm 2015.
  16. ^ “Top 100 Hit Tracks of 1990”. RPM. ngày 22 tháng 12 năm 1990. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  17. ^ “Top 100 Adult Contemporary Tracks of 1990”. RPM. ngày 22 tháng 12 năm 1990. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  18. ^ “Jaarlijsten 1990” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
  19. ^ a b “The Year in Music: 1990” (PDF). Billboard. 22 tháng 12 năm 1990. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
  20. ^ Gavin Ryan (2011). Australia's Music Charts 1988-2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  21. ^ a b “The Year in Music: 1991” (PDF). Billboard. 21 tháng 12 năm 1991. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
  22. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  23. ^ “Greatest of All Time Hot 100 Songs by Women: Page 1”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  24. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Mariah Carey – Love Takes Time” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng này có tên là Doublicat, sử dụng công nghệ tương tự như Deepfakes mang tên RefaceAI để hoán đổi khuôn mặt của bạn trong GIF
Game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Bandai Namco đã ấn định ngày phát hành chính thức của tựa game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Giống như chocolate, những món ăn của Valentine Đen đều mang vị đắng và ngọt hậu. Hóa ra, hương vị tình nhân và hương vị tự do đâu có khác nhau nhiều
Hướng dẫn farm Mora tối ưu mỗi ngày trong Genshin Impact
Hướng dẫn farm Mora tối ưu mỗi ngày trong Genshin Impact
Đối với Genshin Impact, thiếu Mora - đơn vị tiền tệ quan trọng nhất - thì dù bạn có bao nhiêu nhân vật và vũ khí 5 sao đi nữa cũng... vô ích mà thôi