Number 1 to Infinity

  1. 1 to Infinity
Album tổng hợp của Mariah Carey
Phát hành18 tháng 5 năm 2015 (2015-05-18)
Thu âm1988–2015
Thể loại
Thời lượng79:39
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Mariah Carey
Me. I Am Mariah... The Elusive Chanteuse
(2014)
#1 to Infinity
(2015)
Đĩa đơn từ #1 to Infinity
  1. "Infinity"
    Phát hành: 27 tháng 4 năm 2015

#1 to Infinityalbum tổng hợp thứ sáu của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Mariah Carey. Nó được phát hành bởi Sony Music Entertainment vào ngày 15 tháng 5 năm 2015, bao gồm 18 đĩa đơn quán quân của Carey trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. Một bài hát mới cũng được đưa vào album, mang tên "Infinity" và phát hành như là đĩa đơn duy nhất cho album vào ngày 27 tháng 4 năm 2015. Vào tháng 1 năm 2015, Carey thông báo rằng cô đã ký kết một hợp đồng biểu diễn cư trú từ tháng 5 và tháng 7 năm 2015 tại The Colosseum, trực thuộc khách sạn Caesars PalaceLas Vegas, và nữ ca sĩ sẽ trình diễn tất cả những bản hit từng đạt vị trí số một của cô. Từ đó, cô quyết định tái phát hành album tổng hợp đầu tiên của mình, #1's (1998) với sự bổ sung những đĩa đơn quán quân mới. Để quảng bá album, Carey thực hiện chương trình biểu diễn cư trú Mariah Carey #1's và trình diễn trực tiếp tại Giải thưởng âm nhạc Billboard, Jimmy Kimmel Live!Live! with Kelly and Michael.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
#1 to Infinity – Phiên bản tại Bắc Mỹ
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Vision of Love"
3:29
2."Love Takes Time"
  • Carey
  • Margulies
Walter Afanasieff3:49
3."Someday" (phiên bản MTV Unplugged)
  • Carey
  • Margulies
Ric Wake4:08
4."I Don't Wanna Cry"
  • Carey
  • Walden
Walden4:48
5."Emotions"
  • Carey
  • Cole
  • Clivillés
4:08
6."I'll Be There" (hợp tác với Trey Lorenz)
  • Carey
  • Afanasieff
4:24
7."Dreamlover"
  • Carey
  • Hall
  • Afanasieff
3:53
8."Hero"
  • Carey
  • Afanasieff
  • Carey
  • Afanasieff
4:17
9."Fantasy (Bad Boy Fantasy Remix)" (hợp tác với Ol' Dirty Bastard)
  • Carey
  • Afanasieff
4:53
10."One Sweet Day" (với Boyz II Men)
  • Carey
  • Afanasieff
4:41
11."Always Be My Baby"
  • Carey
  • Dupri
  • Seal
4:18
12."Honey"4:59
13."My All"
  • Carey
  • Afanasieff
  • Carey
  • Afanasieff
3:51
14."Heartbreaker" (hợp tác với Jay-Z)
4:46
15."Thank God I Found You" (hợp tác với Joe98 Degrees)
  • Carey
  • Harris
  • Lewis
4:17
16."We Belong Together"
  • Carey
  • Dupri
  • Seal
3:22
17."Don't Forget About Us"
  • Carey
  • Dupri
  • Seal
3:53
18."Touch My Body"
  • Carey
  • Stewart
3:27
19."Infinity"
  • Carey
  • Hudson
3:58
Tổng thời lượng:79:39
#1 to Infinity – Phiên bản quốc tế
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Vision of Love"
  • Carey
  • Margulies
  • Lawrence
  • Walden
3:29
2."Love Takes Time"
  • Carey
  • Margulies
Afanasieff3:49
3."Emotions"
  • Carey
  • Cole
  • Clivillés
  • Carey
  • Cole
  • Clivillés
4:08
4."I'll Be There" (hợp tác với Trey Lorenz)
  • Gordy
  • West
  • Davis
  • Hutch
  • Carey
  • Afanasieff
4:24
5."Dreamlover"
  • Carey
  • Hall
  • Carey
  • Hall
  • Afanasieff
3:53
6."Hero"
  • Carey
  • Afanasieff
  • Carey
  • Afanasieff
4:17
7."Without You"
  • Carey
  • Afanasieff
3:36
8."Endless Love" (với Luther Vandross)Lionel RichieAfanasieff4:20
9."Fantasy (Bad Boy Fantasy Remix)" (hợp tác với Ol' Dirty Bastard)
  • Carey
  • Hall
  • Frantz
  • Weymouth
  • Belew
  • Stanley
  • Carey
  • Hall
4:53
10."One Sweet Day" (với Boyz II Men)
  • Carey
  • Afanasieff
  • McCary
  • Morris
  • Morris
  • Stockman
  • Carey
  • Afanasieff
4:41
11."Always Be My Baby"
  • Carey
  • Dupri
  • Seal
  • Carey
  • Dupri
  • Seal
4:18
12."Honey"
  • Carey
  • Combs
  • Fareed
  • Jordan
  • Hague
  • Robinson
  • Price
  • McLaren
  • Carey
  • Combs
  • Stevie J
  • The Ummah
4:59
13."My All"
  • Carey
  • Afanasieff
  • Carey
  • Afanasieff
3:51
14."Heartbreaker" (hợp tác với Jay-Z)
  • Carey
  • Walden
  • Carter
  • Ellis
  • Chase
  • Cohen
  • Carey
  • DJ Clue
4:46
15."Against All Odds" (hợp tác với Westlife)Phil Collins3:21
16."We Belong Together"
  • Carey
  • Dupri
  • Seal
  • Austin
  • Bristol
  • Edmonds
  • DeWayne
  • Womack
  • Moten
  • Sully
  • Carey
  • Dupri
  • Seal
3:22
17."Don't Forget About Us"
  • Carey
  • Dupri
  • Austin
  • Cox
  • Carey
  • Dupri
  • Dox
3:53
18."Touch My Body"
  • Carey
  • Johnson
  • Stewart
  • Nash
  • Carey
  • Stewart
3:27
19."Infinity"
  • Carey
  • Hudson
  • Renea
  • Parks
  • Juber
  • Carey
  • Hudson
3:58
Tổng thời lượng:77:26
#1 to Infinity – Phiên bản tại Nhật
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Vision of Love"
  • Carey
  • Margulies
  • Lawrence
  • Walden
3:29
2."Love Takes Time"
  • Carey
  • Margulies
Afanasieff3:49
3."Someday" (Phiên bản MTV Unplugged)
  • Carey
  • Margulies
Wake4:08
4."I Don't Wanna Cry"
  • Carey
  • Walden
Walden4:48
5."Emotions"
  • Carey
  • Cole
  • Clivillés
  • Carey
  • Cole
  • Clivillés
4:08
6."I'll Be There" (hợp tác với Trey Lorenz)
  • Gordy
  • West
  • Davis
  • Hutch
  • Carey
  • Afanasieff
4:24
7."Dreamlover"
  • Carey
  • Hall
  • Carey
  • Hall
  • Afanasieff
3:53
8."Hero"
  • Carey
  • Afanasieff
  • Carey
  • Afanasieff
4:17
9."Fantasy (Bad Boy Fantasy Remix)" (hợp tác với Ol' Dirty Bastard)
  • Carey
  • Hall
  • Frantz
  • Weymouth
  • Belew
  • Stanley
  • Carey
  • Hall
4:53
10."One Sweet Day" (với Boyz II Men)
  • Carey
  • Afanasieff
  • McCary
  • Morris
  • Morris
  • Stockman
  • Carey
  • Afanasieff
4:41
11."Always Be My Baby"
  • Carey
  • Dupri
  • Seal
  • Carey
  • Dupri
  • Seal
4:18
12."Honey"
  • Carey
  • Combs
  • Fareed
  • Jordan
  • Hague
  • Robinson
  • Price
  • McLaren
  • Carey
  • Combs
  • Stevie J
  • The Ummah
4:59
13."My All"
  • Carey
  • Afanasieff
  • Carey
  • Afanasieff
3:51
14."Heartbreaker" (hợp tác với Jay-Z)
  • Carey
  • Walden
  • Carter
  • Ellis
  • Chase
  • Cohen
  • Carey
  • DJ Clue
4:46
15."We Belong Together"
  • Carey
  • Dupri
  • Seal
  • Austin
  • Bristol
  • Edmonds
  • DeWayne
  • Womack
  • Moten
  • Sully
  • Carey
  • Dupri
  • Seal
3:22
16."Don't Forget About Us"
  • Carey
  • Dupri
  • Austin
  • Cox
  • Carey
  • Dupri
  • Dox
3:53
17."Touch My Body"
  • Carey
  • Johnson
  • Stewart
  • Nash
  • Carey
  • Stewart
3:27
18."All I Want for Christmas Is You"
  • Carey
  • Afanasieff
  • Carey
  • Afanasieff
4:01
19."Infinity"
  • Carey
  • Hudson
  • Renea
  • Parks
  • Juber
  • Carey
  • Hudson
3:58
Tổng thời lượng:78:00
Chú ý
  • "Someday" được thay thế từ phiên bản gốc thành phiên bản trình diễn trực tiếp từ MTV Unplugged
  • "I'll Be There" hợp tác với Trey Lorenz là một bản hát lại, với phiên bản gốc được trình diễn bởi The Jackson 5
  • "Fantasy" được thay thế từ phiên bản gốc thành phiên bản Bad Boy Fantasy Remix
  • "Without You" là một bản hát lại, với phiên bản gốc được trình diễn bởi Badfinger
  • "Endless Love" với Luther Vandross là một bản hát lại, với phiên bản gốc được trình diễn bởi Lionel RichieDiana Ross
  • "Against All Odds" với Westlife là một bản hát lại, với phiên bản gốc được trình diễn bởi Phil Collins

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ [https://australian-charts.com/showitem.asp?interpret=Mariah+Carey&titel=
    1. 1+to+Infinity&cat=a "Australiancharts.com – Mariah Carey – #1 to Infinity"] (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2015.
  2. ^ “ARIA Australian Top 50 Urban Albums”. Australian Recording Industry Association. ngày 1 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2015.
  3. ^ [https://www.ultratop.be/nl/showitem.asp?interpret=Mariah+Carey&titel=
    1. 1+to+Infinity&cat=a "Ultratop.be – Mariah Carey – #1 to Infinity"] (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2015.
  4. ^ [https://www.ultratop.be/fr/showitem.asp?interpret=Mariah+Carey&titel=
    1. 1+to+Infinity&cat=a "Ultratop.be – Mariah Carey – #1 to Infinity"] (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2015.
  5. ^ [https://dutchcharts.nl/showitem.asp?interpret=Mariah+Carey&titel=
    1. 1+to+Infinity&cat=a "Dutchcharts.nl – Mariah Carey – #1 to Infinity"] (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  6. ^ [https://lescharts.com/showitem.asp?interpret=Mariah+Carey&titel=
    1. 1+to+Infinity&cat=a "Lescharts.com – Mariah Carey – #1 to Infinity"] (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
  7. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2015. 21. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  8. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 21, 2015". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  9. ^ [https://italiancharts.com/showitem.asp?interpret=Mariah+Carey&titel=
    1. 1+to+Infinity&cat=a "Italiancharts.com – Mariah Carey – #1 to Infinity"] (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  10. ^ 6 tháng 7 năm 2015/ "Oricon Top 50 Albums: ngày 6 tháng 7 năm 2015" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2015.
  11. ^ "South Korea Gaon Album Chart". Trên trang này, chọn "2015.05.17~2015.05.23" để có được biểu đồ tương ứng. Gaon Chart Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2015.
  12. ^ "South Korea Gaon International Album Chart". Trên trang này, chọn "2015.05.17~2015.05.23", sau đó "국외", để có được biểu đồ tương ứng. Gaon Chart Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2015.
  13. ^ [https://charts.nz/showitem.asp?interpret=Mariah+Carey&titel=
    1. 1+to+Infinity&cat=a "Charts.nz – Mariah Carey – #1 to Infinity"] (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  14. ^ 24 tháng 5 năm 2015/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2015.
  15. ^ [https://spanishcharts.com/showitem.asp?interpret=Mariah+Carey&titel=
    1. 1+to+Infinity&cat=a "Spanishcharts.com – Mariah Carey – #1 to Infinity"] (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2015.
  16. ^ [http://swisscharts.com/showitem.asp?interpret=Mariah+Carey&titel=
    1. 1+to+Infinity&cat=a "Swisscharts.com – Mariah Carey – #1 to Infinity"] (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2015.
  17. ^ "Mariah Carey | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2015.
  18. ^ 24 tháng 5 năm 2015/115/ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2015.
  19. ^ "Mariah Carey Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  20. ^ "Mariah Carey Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  21. ^ Billboard Top R&B/Hip-Hop Albums- Year-end Chart”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn build Albedo - Genshin Impact
Hướng dẫn build Albedo - Genshin Impact
Làm SP DPS ngon, build Dmg theo Hoa Khoảnh Khắc (DEF) không cần vũ khí 5 sao mới mạnh
Polumnia Omnia - Lời oán than của kẻ ngu muội
Polumnia Omnia - Lời oán than của kẻ ngu muội
Đây là bản dịch lời của bài [Polumnia Omnia], cũng là bản nhạc nền chủ đạo cho giai đoạn 2 của Boss "Shouki no Kami, Kẻ Hoang Đàng".
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Nhìn chung Mel bộ kỹ năng phù hợp trong những trận PVP với đội hình Cleaver, khả năng tạo shield
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Bạn có thể sử dụng Zoom miễn phí (max 40p cho mỗi video call) hoặc mua gói Pro/Business dành cho doanh nghiệp.