Mạng ngữ nghĩa

Tập tin:Semantic web stack.svg
Ngăn xếp mạng ngữ nghĩa

Mạng ngữ nghĩa (tiếng Anh: Semantic Web) là một phong trào hợp tác được dẫn đầu bởi tổ chức W3C.[1] Tiêu chuẩn này phát triển các định dạng dữ liệu chung trên World Wide Web. Bằng cách khích lệ sự bao hàm của nội dung ngữ nghĩa trong các trang web, Semantic Web hướng đến việc chuyển đổi các nội dung web hiện tại bao gồm phần lớn các văn bản không có cấu trúc hoặc bán cấu trúc thành "dữ liệu web" (dữ liệu có ngữ nghĩa). Ngăn xếp Semantic Web xây dựng trên RDF thuộc W3C.[2] Theo W3C, "Semantic Web cung cấp một framework chung cho phép dữ liệu được chia sẻ và tái sử dụng thông qua các ứng dụng, các công ty và các biên giới cộng đồng".[2] Thuật ngữ này được đặt ra bởi Tim Berners-Lee cho dữ liệu web có thể thực thi bởi máy tính.[3]

Bài báo gốc với tên Scientific American năm 2001 của Berners-Lee, Hendler, và Lassila mô tả sự phát triển dự kiến của Web hiện thời sang Web ngữ nghĩa,[4] nhưng điều này chưa xảy ra. Năm 2006, Berners-Lee và đồng sự tuyên bố rằng: "Đây là một ý tưởng đơn giản nhưng... phần lớn chưa được thực hiện".[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "XML and Semantic Web W3C Standards Timeline" (PDF). ngày 4 tháng 2 năm 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ a b "W3C Semantic Web Activity". World Wide Web Consortium (W3C). ngày 7 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2011.
  3. ^ "The Semantic Web". Scientific American Magazine. ngày 17 tháng 5 năm 2001. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2008. {{Chú thích tạp chí}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |authors= (trợ giúp)
  4. ^ Berners-Lee, Tim (ngày 1 tháng 5 năm 2001). "The Semantic Web". Scientific American. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2008.
  5. ^ Nigel Shadbolt, Wendy Hall, Tim Berners-Lee (2006). "The Semantic Web Revisited" (PDF). IEEE Intelligent Systems. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2007.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • Roger Chaffin: "The concept of a semantic Relation". In: Adrienne Lehrer u. a. (Hrsg.): Frames, Fields and contrasts. New essays in semantic and lexical organisation, Erlbaum, Hillsdale, N.J. 1992, ISBN 0-8058-1089-7, S. 253–288.
  • Hermann Helbig: Die semantische Struktur natürlicher Sprache. Wissenspräsentation mit MultiNet, Springer, Heidelberg 2001, ISBN 3-540-67784-4.
  • M. Ross Quillian: "Word concepts. A theory and simulation of some basic semantic capabilities". In: Behavioral Science 12 (1967), S. 410–430.
  • M. Ross Quillian: "Semantic memory". In: Marvin Minsky (Hrsg.): Semantic information processing, MIT Press, Cambridge, Mass. 1988.
  • Klaus Reichenberger: Kompendium semantische Netze: Konzepte, Technologie, Modellierung, Springer, Heidelberg 2010, ISBN 3-642-04314-3.
  • John F. Sowa: Principles of semantic networks. Explorations in the representation of knowledge, Morgan Kaufmann, San Mateo, Cal. 1991, ISBN 1-55860-088-4.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Là bộ phim hoạt hình Nhật Bản ra mắt năm 2020, Altered Carbon: Resleeved đóng vai trò như spin-off của loạt phim truyền hình gốc Altered Carbon trên Netflix
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to
Điều gì xảy ra khi một Ackerman thức tỉnh sức mạnh
Điều gì xảy ra khi một Ackerman thức tỉnh sức mạnh
Khi một Ackerman thức tỉnh sức mạnh, họ sẽ thường phải hứng chịu những cơn đau đầu đột ngột
[Tóm tắt] Light Novel Năm 2 Tập 1 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Năm 2 Tập 1 - Classroom of the Elite
Bức màn được hé lộ, năm thứ hai của series cực kỳ nổi tiếng này đã xuất hiện