Bài viết này cần thêm liên kết tới các bài bách khoa khác để trở thành một phần của bách khoa toàn thư trực tuyến Wikipedia. (tháng 7 2018) |
Magnesi phosphat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Trimagnesium Diphosphate |
Tên khác | magnesium phosphate, phosphoric acid, magnesium salt (2:3), tertiary magnesium phosphate, trimagnesium phosphate |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Tham chiếu Gmelin | 15662 |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Mg3(PO4)2 |
Khối lượng mol | 262,8576 g/mol (khan) 334,91872 g/mol (4 nước) 352,934 g/mol (5 nước) 406,97984 g/mol (8 nước) 659,13976 g/mol (22 nước) |
Bề ngoài | Bột tinh thể màu trắng |
Điểm nóng chảy | 1.184 °C (1.457 K; 2.163 °F) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | Không tan |
Độ hòa tan | Tan trong dung dịch muối |
MagSus | -167·10-6 cm³/mol (+4 H2O) |
Các nguy hiểm | |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R25, R36, R37, R38 |
Điểm bắt lửa | N/A |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Magie phosphat[1] là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Mg3(PO4)2. Nó là muối được tạo ra từ axit photphoric (H3PO4). Ngoài ra, magnesi còn có muối MgHPO4 và Mg(H2PO4)2. Trong đó, chỉ có muối MgHPO4 không tan, muối còn lại tan nhiều trong nước.