Magnesi iodide | |||
---|---|---|---|
| |||
| |||
Danh pháp IUPAC | Magnesium iodide | ||
Tên khác | Magie điodide | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Số EINECS | |||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
UNII | |||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | MgI2[1] | ||
Khối lượng mol | 278,113 g/mol (khan) 386,20468 g/mol (6 nước) 422,23524 g/mol (8 nước) | ||
Bề ngoài | tinh thể màu trắng | ||
Mùi | không mùi | ||
Khối lượng riêng | 4,43 g/cm³ (khan) 2,353 g/cm³ (6 nước) 2,098 g/cm³ (8 nước) | ||
Điểm nóng chảy | 637 °C (910 K; 1.179 °F) (khan, phân hủy) 41 °C (106 °F; 314 K) (8 nước, phân hủy) | ||
Điểm sôi | |||
Độ hòa tan trong nước | 54,7 g/100 mL (khan, 0 ℃) 148 g/100 mL (khan, 18 ℃)[2] 81 g/100 cm³ (8 nước, 20 °C) | ||
Độ hòa tan | hòa tan trong ete, rượu tạo phức với amonia và urê | ||
MagSus | -111,0·10-6 cm³/mol | ||
Cấu trúc | |||
Cấu trúc tinh thể | Lục phương (khan) đơn nghiêng (6 nước) trực thoi (8 nước) | ||
Nhiệt hóa học | |||
Enthalpy hình thành ΔfH | -364 kJ/mol | ||
Entropy mol tiêu chuẩn S | 134 J/mol K | ||
Nhiệt dung | 74 J/mol K | ||
Dược lý học | |||
Dữ liệu chất nổ | |||
Các nguy hiểm | |||
NFPA 704 |
| ||
Chỉ dẫn R | R36 R38 R42 R43 R61 | ||
Chỉ dẫn S | S22 S36/37/39 S45 S53[3] | ||
Các hợp chất liên quan | |||
Anion khác | Magie fluoride Magie chloride Magie bromide | ||
Cation khác | Beryli iodide Calci iodide Stronti iodide Bari iodide Rađi iodide | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Magnesi iodide hay magnesi điodide là tên của hợp chất hóa học vô cơ có công thức là MgI2. Trong điều kiện bình thường nó là một chất rắn màu trắng sẽ hóa nâu khi tiếp xúc với không khí và ánh sáng. Các hydrat khác của nó có công thức tổng quát là MgI2(H2O)x. Những muối này là halogen ion điển hình, hòa tan trong nước.
Magnesi iodide (khan) có ít giá trị về mặt thương mại, nhưng có thể được sử dụng để pha chế các hợp chất để tổng hợp các chất hữu cơ.
Magnesi iodide có thể được điều chế từ magie oxit, magie hydroxide và magie cacbonat bằng cách phản ứng với hydro iodide:[4]
Magnesi iodide ổn định ở nhiệt độ cao dưới khí quyển chứa hydro, nhưng phân hủy trong không khí ở nhiệt độ bình thường, chuyển màu nâu từ việc giải phóng iod. Khi đun nóng trong không khí, nó phân hủy hoàn toàn thành magnesi oxit.
Một phương pháp để điều chế MgI2 là trộn iod bột nguyên chất và magnesi kim loại. Để có MgI2 khan, phản ứng nên được tiến hành ở môi trường chân không; dietyl ete khô có thể được sử dụng như một dung môi.
Việc sử dụng magnesi iodide trong phản ứng Baylis-Hillman có khuynh hướng tạo ra các hợp chất (Z)-vinyl.
MgI2 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như MgI2·10CO(NH2)2 là tinh thể nâu sáng.[5]
HI | He | ||||||||||||||||
LiI | BeI2 | BI3 | CI4 | NI3 | I2O4, I2O5, I4O9 |
IF, IF3, IF5, IF7 |
Ne | ||||||||||
NaI | MgI2 | AlI3 | SiI4 | PI3, P2I4 |
S | ICl, ICl3 |
Ar | ||||||||||
KI | CaI2 | ScI3 | TiI2, TiI3, TiI4 |
VI2, VI3, VOI2 |
CrI2, CrI3, CrI4 |
MnI2 | FeI2, FeI3 |
CoI2 | NiI2 | CuI, CuI2 |
ZnI2 | GaI, GaI2, GaI3 |
GeI2, GeI4 |
AsI3 | Se | IBr | Kr |
RbI | SrI2 | YI3 | ZrI2, ZrI4 |
NbI2, NbI3, NbI4, NbI5 |
MoI2, MoI3, MoI4 |
TcI3, TcI4 |
RuI2, RuI3 |
RhI3 | PdI2 | AgI | CdI2 | InI3 | SnI2, SnI4 |
SbI3 | TeI4 | I | Xe |
CsI | BaI2 | HfI4 | TaI3, TaI4, TaI5 |
WI2, WI3, WI4 |
ReI, ReI2, ReI3, ReI4 |
OsI, OsI2, OsI3 |
IrI, IrI2, IrI3 |
PtI2, PtI3, PtI4 |
AuI,AuI3 | Hg2I2, HgI2 |
TlI, TlI3 |
PbI2, PbI4 |
BiI2, BiI3 |
PoI2. PoI4 |
AtI | Rn | |
Fr | Ra | Rf | Db | Sg | Bh | Hs | Mt | Ds | Rg | Cn | Nh | Fl | Mc | Lv | Ts | Og | |
↓ | |||||||||||||||||
LaI2, LaI3 |
CeI2, CeI3 |
PrI2, PrI3 |
NdI2, NdI3 |
PmI3 | SmI2, SmI3 |
EuI2, EuI3 |
GdI2, GdI3 |
TbI3 | DyI2, DyI3 |
HoI3 | ErI3 | TmI2, TmI3 |
YbI2, YbI3 |
LuI3 | |||
Ac | ThI2, ThI3, ThI4 |
PaI3, PaI4, PaI5 |
UI3, UI4, UI5 |
NpI3 | PuI3 | AmI2, AmI3 |
CmI2, CmI3 |
BkI3 | CfI2, CfI3 |
EsI3 | Fm | Md | No | Lr |