Người Zaza có dân số tổng cộng khoảng 2 - 4 triệu, tùy theo nguồn ước lượng. Theo Joshua Project, 2019 có gần 2 triệu người Zaza, trong đó 1.740.000 người Zaza-Dimli ở Thổ Nhĩ Kỳ[15], và 231 ngàn người Zaza-Alevi cư trú ở Thổ Nhĩ Kỳ và Đức[16] Các nguồn tính cả người di cư thì có con số nhiều hơn.[17]
^Endangered Language Alliance. “Zaza”. elalliance.org. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
^Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "Zaza". Glottolog 3.0. Jena, Germany: Max Planck Institute for the Science of Human History.
Arakelova, Victoria (1999). “The Zaza People as a New Ethno-Political Factor in the Region”. Iran & the Caucasus. tr. 397–408. doi:10.1163/157338499X00335. JSTOR4030804. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
Asatrian, Garnik (1995). “Dimli”. Iranica Online. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
Bozdağ, Cem; Üngör, Uğur (2011). “Zazas and zazaki”. Zazaki.de. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
Kalafat, Yaşar (1996). “Anadolu Türk Halk Sufizmi: Zazalar”(PDF) (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Ankara: Dinler Tarihi Derneği Yayınları. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
Kasımoğlu, Ahmet (2012). “Xoybûn de cayê Kirdan”(PDF). II. Uluslararası Zaza Tarihi Ve Kültürü Sempozyumu (bằng tiếng Zazaki). Bingöl Üniversitesi Yayınları. tr. 654–676.
Kaya, Mehmed S. (2009). “The Zaza Kurds of Turkey: a Middle Eastern minority in a globalised society”. London: Tauris Academic Studies. ISBN9781845118754. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
Kausen, Ernst (2006). “Zaza”(PDF) (bằng tiếng Đức). Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
Kehl-Bodrogi; Otter-Beaujean; Kellner-Heikele (1997). “Syncretistic religious communities in the Near East: collected papers of the international symposium "Alevism in Turkey and comparable syncretistic religious communities in the Near East in the past and present", Berlin, 14-ngày 17 tháng 4 năm 1995”. Leiden: Brill Publishing. ISBN9789004108615. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
Kehl-Bodrogi, Krisztina (tháng 10 năm 1999). “Kurds, Turks, or a People in their own Right? Competing Collective Identities Among the Zazas”. The Muslim World. tr. 439–454. doi:10.1111/j.1478-1913.1999.tb02757.x. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
Keskin, Mesut (2015). “Zaza Dili (Zaza Language)”(PDF) (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Bingöl: Bingöl Üniversitesi Yaşayan Diller Enstitüsü Dergisi. Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
Köhler, herausgegeben von Bärbel (1998). “Religion und Wahrheit: religionsgeschichtliche Studien: Festschrift für Gernot Wiessner zum 65. Geburtstag”. Wiesbaden: Harrassowitz. tr. 385–399. ISBN978-3447039758. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
Özoğlu, Hakan (2004). “Kurdish notables and the Ottoman state: evolving identities, competing loyalties, and shifting boundaries”. Albany: State University of New York Press. ISBN978-0-7914-5993-5. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
Taylor, J. G. (1865). “Travels in Kurdistan, with Notices of the Sources of the Eastern and Western Tigris, and Ancient Ruins in Their Neighbourhood”. Journal of the Royal Geographical Society of London. tr. 21–58. doi:10.2307/3698077. JSTOR3698077. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
van Bruinessen, Martin (1989). “The Ethnic Identity of the Kurds in Turkey”. tr. 613–621. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
Werner, Eberhard (2012). “Considerations about the religions of the Zaza people”(PDF). II. Uluslararası Zaza Tarihi Ve Kültürü Sempozyumu (bằng tiếng Zazaki). Bingöl Üniversitesi Yayınları. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
Keisuke Baji (Phát âm là Baji Keisuke?) là một thành viên của Valhalla. Anh ấy cũng là thành viên sáng lập và là Đội trưởng Đội 1 (壱番隊 隊長, Ichiban-tai Taichō?) của Băng đảng Tokyo Manji.