Ngọc lan trắng

Ngọc lan trắng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Magnoliids
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Magnoliaceae
Chi (genus)Magnolia
Phân chi (subgenus)M. subg. Yulania
Đoạn (section)M. sect. Michelia
Phân đoạn (subsection)M. subssect. Michelia
Loài (species)M × alba [1]
Danh pháp hai phần
Magnolia × alba
(DC.) Figlar[1][2]
Danh pháp đồng nghĩa

Michelia longifolia Blume
Michelia × alba DC. (danh pháp gốc)
Sampacca × longifolia (Blume) Kuntze

List sources:[2][3]

Ngọc lan trắng hay còn gọi sứ, champaca hay đôi khi còn được đề cập với tên ngọc lan (danh pháp hai phần: Magnolia × alba) là một loài thực vật có hoa thuộc chi Mộc lan, họ Mộc lan. Loài lai này là kết quả của việc lai tạo Magnolia champaca với Magnolia montana; thường ít thấy trong thiên nhiên hoang dã mà được nhân giống để làm cảnh.[2]

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Magnolia × alba là cây đại mộc, khi trưởng thành cao đến 15 m. Phiến lá hình bầu dục, thon, dài 15–25 cm, rộng 4–9 cm. Hoa màu vàng ở đầu cành ngắn, rất thơm, có từ 8-12 cánh đài. Ít khi có trái.[4]

Công dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Magnolia × alba là loài được nhân giống rộng rãi để làm cảnhchâu Á, đặc biệt ở các vùng nhiêt đớicận nhiệt đớiĐông Nam Á và Trung Quốc vì hoa có mùi thơm ngát.[5] Một loại tinh dầu có thể được chiết xuất từ hoa ngọc lan.[2]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Magnolia × alba was first identified and published in Proceedings of the International Symposium on the Family Magnoliaceae. Guangzhou, China 21. 2000 "Plant Name Details for Magnolia × alba". IPNI. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2011. Hybrid Parentage: (Magnolia champaca (L.) Baill. ex Pierre × Magnolia montana (Blume) Figlar); Remarks: also published [later] by Figlar & Noot. in Blumea. 49(1): 96 (2004)
  2. ^ a b c d GRIN (ngày 19 tháng 4 năm 2007). "Magnolia × alba information from NPGS/GRIN". Taxonomy for Plants. National Germplasm Resources Laboratory, Beltsville, Maryland: USDA, ARS, National Genetic Resources Program. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2011.
  3. ^ Govaerts, R., compiler; R.Figlar (2006), H.Nooteboom (1996), S.Spongberg (1996), reviewers. "Michelia × longifolia Blume". World Checklist of Magnoliaceae. The Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew. Published on the Internet. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Cây cỏ Việt Nam, Quyển 1, Phạm Hoàng Hộ, tr. 236
  5. ^ Valder, Peter (1999), The garden plants of China, Timber Press

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Discovery Channel - Through the Wormhole Season 8 vietsub
Discovery Channel - Through the Wormhole Season 8 vietsub
Thông qua lỗ giun mùa 8 (2017) là chương trình phim khoa học do Morgan Freeman dẫn dắt đưa chúng ta khám phá và tìm hiểu những kiến thức về lỗ sâu đục, lỗ giun hay cầu Einstein-Rosen
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Tư duy thiết kế (Design Thinking) là một hệ tư tưởng và quy trình giải quyết các vấn đề phức tạp theo cách lấy người dùng cuối (end-user) làm trung tâm
Cẩm nang phản ứng nguyên tố trong Genshin Impact
Cẩm nang phản ứng nguyên tố trong Genshin Impact
Cùng tìm hiểu về cơ chế phản ứng nguyên tố trong Genshin Impact
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Vị thần của vĩnh hằng tuy vô cùng nổi tiếng trong cộng đồng người chơi, nhưng sự nổi tiếng lại đi kèm tai tiếng