Hoàng ngọc lan

Magnolia champaca
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Mesangiospermae
Phân lớp (subclass)Magnoliidae
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Magnoliaceae
Chi (genus)Magnolia
Phân chi (subgenus)M. subg. Yulania
Đoạn (section)M. sect. Michelia
Phân đoạn (subsection)M. subsect. Michelia
Loài (species)M. champaca
Danh pháp hai phần
Magnolia champaca
(L.) Baill. ex Pierre[1]
Danh pháp đồng nghĩa[2]
Danh sách
  • Champaca michelia Noronha
  • Magnolia membranacea P.Parm.
  • Michelia aurantiaca Wall.
  • Michelia blumei Steud.
  • Michelia champaca L.
  • Michelia euonymoides Burm.f.
  • Michelia pilifera Bakh.f.
  • Michelia pubinervia Blume
  • Michelia rheedei Wight
  • Michelia rufinervis Blume
  • Michelia rufinervis DC.
  • Michelia sericea Pers.
  • Michelia suaveolens Pers.
  • Michelia tsiampacca Blume
  • Michelia velutina Blume nom. illeg.
  • Sampacca euonymoides (Burm.f.) Kuntze
  • Sampacca suaveolens (Pers.) Kuntze
  • Sampacca velutina Kuntze
  • Talauma villosa f. celebica Miq.

Hoàng ngọc lan[cần dẫn nguồn], hay ngọc lan (hoa) vàng, hoàng lan,[cần dẫn nguồn] sứ hoa vàng, danh pháp khoa học: Magnolia champaca, là một loài cây thường xanh thuộc chi Mộc lan, họ Mộc lan, bộ Mộc lan, thường gặp tại các đình, chùa Việt Nam. Loài này trước đây được xếp vào chi Ngọc lan với tên Michelia champaca.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây có nguồn gốc từ khu vực sinh thái Indomalaya, bao gồm Nam Á, Đông Nam Á - Đông Dương và miền nam Trung Quốc.[3]

Loài này được tìm thấy trong rừng lá rộng ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới vùng sinh thái, tại độ cao 200–1.600 mét (660–5.250 ft).[4] Nó có nguồn gốc Maldives, Bangladesh, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Malaysia, Myanmar, Nepal, Thái LanViệt Nam.[4] Ở Trung Quốc, nó có nguồn gốc từ miền nam Tây Tạng và miền nam và tây nam Vân Nam.[4][5]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Fl. Forest. Cochinch. 1: t. 3 (1880). “WCSP (2013). World Checklist of Selected Plant Families. Facilitated by the Royal Botanic Gardens, Kew”. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ “The Plant List: A Working List of All Plant Species”.
  3. ^ Magnolia champaca. Germplasm Resources Information Network (GRIN). Cục Nghiên cứu Nông nghiệp (ARS), Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA). Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2017.
  4. ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên efloras
  5. ^ efloras.org: Annotated Checklist of the Flowering Plants of Nepal − Michelia (Magnolia) champaca

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Kanroji Mitsuri「甘露寺 蜜璃 Kanroji Mitsuri」là Luyến Trụ của Sát Quỷ Đội.
Koi to Yobu ni wa Kimochi Warui Vietsub
Koi to Yobu ni wa Kimochi Warui Vietsub
Phim bắt đầu từ cuộc gặp gỡ định mệnh giữa chàng nhân viên Amakusa Ryou sống buông thả
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Nàng có nhớ không, nhữnglời ta đã nói với nàng vào thời khắc biệt ly? Ta là thần của khế ước. Nhưng đây không phải một khế ước giữa ta và nàng, mà là một lời hứa