Ngữ tộc Hán

Ngữ tộc Hán
Phân bố
địa lý
Trung Quốc
Phân loại ngôn ngữ họcHán-Tạng
  • Ngữ tộc Hán
Ngữ ngành con
ISO 639-5:zhx
Glottolog:sini1245  (Chinese)[1]
macr1275  (Macro-Bai)[2]

Ngữ tộc Hán (tiếng Anh: Sinitic languages hoặc Chinese languages; tiếng Trung: 漢語族; âm Hán Việt: Hán ngữ tộc) là nhóm các ngôn ngữ thường mặc nhiên công nhận là một trong hai phân nhóm chính của ngữ hệ Hán-Tạng.[3][4]

Tiếng Bạch của người Bạch có thể được coi là một ngôn ngữ Hán dù họ không phải người Hán, mặc dù phân loại này còn gây tranh cãi;[5] Tuy nhiên, thuật ngữ này được sử dụng tương đương với "tiếng Hán" và thường được sử dụng trái ngược với thuật ngữ "phương ngữ tiếng Hán" để truyền đạt ý tưởng rằng đây là các ngôn ngữ độc lập, không phải là phương ngữ của cùng một ngôn ngữ.[6][7]

Ngôn ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Giả sử rằng tiếng Bạch là một ngôn ngữ Hán, nó có lẽ tách biệt với các ngôn ngữ còn lại của nhóm từ thời tiếng Hán thượng cổ (nhà Thương), tuy nhiên điều này vẫn làm gây ra tranh cãi. Vào thời tiếng Hán trung cổ các ngôn ngữ được sử dụng bởi người Mân (Phúc Kiến) cũng tách ra.[8] Các ngôn ngữ có gốc Hán bao gồm Quan thoại, tiếng Ngô, tiếng Khách Giatiếng Quảng Đông. Khi nhiều tác phẩm so sánh đang được thực hiện, một số "phương ngữ" bổ sung được phát hiện có thể thông hiểu lẫn nhau với "ngôn ngữ mẹ"; ngôn ngữ cuối cùng được tách ra thành ngôn ngữ độc lập là tiếng Huy Châu, tiếng Tấn, Bình thoạitiếng Hải Nam, mặc dù không phải tất cả các phương ngữ của tiếng Ngô và tiếng Quảng Đông dễ thông hiểu lẫn nhau, chí ít chúng có thể thông hiểu lẫn nhau với mức độ rất hạn chế. Một số phương ngữ chưa được phân loại có liên quan với tiếng Trung Quốc.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Sinitic”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Macro-Bai”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ Lyovin, Anatole. (1997) An Introduction to the Languages of the World, Oxford University Press
  4. ^ Driem, George van. (2001) Languages of the Himalayas: An Ethnolinguistic Handbook of the Greater Himalayan Region. Brill. pp. 329 ff.
  5. ^ Van Driem 2001:380 "O ba'i… pode consistir de um constituente do sinítico, embora um fortemente influenciado pelo lolo-birmanês."
  6. ^ Enfield, N. J. (2003:69) Linguistics Epidemiology, Routledge.
  7. ^ Ver também, por exemplo, Hannas, W. (1997) Asia's Orthographic Dilemma, University of Hawaii Press.
  8. ^ Mei Tsu-lin (1970) "Tones and Prosody in Middle Chinese and The Origin of The Rising Tone," Harvard Journal of Asiatic Studies 30:86–110
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura (tính đến thời điểm trước khi tên trai tân nào đó bị chuyển sinh đến đây).
Children of Silentown: A dark adventure game
Children of Silentown: A dark adventure game
Lấy bối cảnh là 1 thị trấn nằm sâu trong 1 khu rừng tăm tối, cốt truyện chính trong Children of Silentowns xoay quanh 1 cô gái trẻ tên là Lucy
Bộ kỹ năng của Chevreuse - Đội trưởng đội tuần tra đặc biệt của Fontaine
Bộ kỹ năng của Chevreuse - Đội trưởng đội tuần tra đặc biệt của Fontaine
Các thành viên trong đội hình, trừ Chevreuse, khi chịu ảnh hưởng từ thiên phú 1 của cô bé sẽ +6 năng lượng khi kích hoạt phản ứng Quá Tải.
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Câu chuyện lấy bối cảnh ở một thế giới giả tưởng nơi tồn tại những con quái vật được gọi là ác quỷ, và thế giới này đang phải chịu sự tàn phá của chúng.