Nishiaizu 西会津町 | |
---|---|
Tòa thị chính Nishiaizu | |
Vị trí Nishiaizu trên bản đồ tỉnh Fukushima | |
Tọa độ: 37°35′19,8″B 139°38′50,9″Đ / 37,58333°B 139,63333°Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Tōhoku |
Tỉnh | Fukushima |
Huyện | Yama |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 298,2 km2 (115,1 mi2) |
Dân số (1 tháng 10, 2020) | |
• Tổng cộng | 5,770 |
• Mật độ | 19/km2 (50/mi2) |
Múi giờ | UTC+9 (JST) |
Mã bưu điện | 969-4495 |
Điện thoại | 0241-45-2211 |
Địa chỉ tòa thị chính | 3261 Otsu Nozawa Shimokoyaue Nishiaizu-machi, Yama-gun, Fukushima-ken 969-4495 |
Khí hậu | Cfa |
Website | Website chính thức |
Biểu trưng | |
Hoa | Lilium |
Cây | Hông lông |
Nishiaizu (西会津町 Nishiaizu-machi) là thị trấn thuộc huyện Yama, tỉnh Fukushima, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân sô ước tính thị trấn là 5.770 người và mật độ dân số là 19 người/km2.[1] Tổng diện tích thị trấn là 298,2 km2.
Dữ liệu khí hậu của Nishiaizu, Fukushima | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 13.2 (55.8) |
15.2 (59.4) |
22.1 (71.8) |
29.1 (84.4) |
33.6 (92.5) |
34.3 (93.7) |
36.8 (98.2) |
36.9 (98.4) |
35.9 (96.6) |
30.1 (86.2) |
23.9 (75.0) |
19.7 (67.5) |
36.9 (98.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 2.8 (37.0) |
3.8 (38.8) |
8.0 (46.4) |
15.8 (60.4) |
21.9 (71.4) |
25.0 (77.0) |
28.1 (82.6) |
29.7 (85.5) |
25.3 (77.5) |
19.0 (66.2) |
12.1 (53.8) |
5.5 (41.9) |
16.4 (61.5) |
Trung bình ngày °C (°F) | −0.4 (31.3) |
−0.2 (31.6) |
2.7 (36.9) |
9.0 (48.2) |
15.1 (59.2) |
19.5 (67.1) |
23.2 (73.8) |
24.2 (75.6) |
19.9 (67.8) |
13.4 (56.1) |
7.0 (44.6) |
2.0 (35.6) |
11.3 (52.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −3.6 (25.5) |
−4.1 (24.6) |
−1.9 (28.6) |
2.9 (37.2) |
8.9 (48.0) |
14.7 (58.5) |
19.3 (66.7) |
20.0 (68.0) |
15.8 (60.4) |
9.1 (48.4) |
3.0 (37.4) |
−1.0 (30.2) |
6.9 (44.5) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −16.7 (1.9) |
−17.0 (1.4) |
−14.8 (5.4) |
−6.8 (19.8) |
−0.9 (30.4) |
4.8 (40.6) |
10.1 (50.2) |
10.6 (51.1) |
5.5 (41.9) |
−0.4 (31.3) |
−6.1 (21.0) |
−12.5 (9.5) |
−17.0 (1.4) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 193.1 (7.60) |
127.0 (5.00) |
121.1 (4.77) |
91.9 (3.62) |
83.6 (3.29) |
122.5 (4.82) |
233.5 (9.19) |
169.0 (6.65) |
132.1 (5.20) |
134.5 (5.30) |
160.3 (6.31) |
217.4 (8.56) |
1.786 (70.31) |
Lượng tuyết rơi trung bình cm (inches) | 237 (93) |
187 (74) |
107 (42) |
13 (5.1) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
1 (0.4) |
3 (1.2) |
118 (46) |
663 (261) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 22.0 | 18.4 | 18.4 | 13.5 | 10.9 | 11.7 | 14.9 | 11.6 | 12.3 | 13.6 | 17.0 | 21.4 | 185.7 |
Số ngày tuyết rơi trung bình (≥ 3 cm) | 21.4 | 19.1 | 14.3 | 1.8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.1 | 0.3 | 10.3 | 67.3 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 59.8 | 71.6 | 119.1 | 168.5 | 190.3 | 158.7 | 149.2 | 190.4 | 136.7 | 118.1 | 89.5 | 61.5 | 1.520,2 |
Nguồn: Cục Khí tượng Nhật Bản[2][3] |