Obesotoma

Obesotoma
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Conoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Conidae
Phân họ (subfamilia)Oenopotinae
Chi (genus)Obesotoma
Bartsch, 1941
Loài điển hình
Obesotoma japonica Bartsch, 1941

Obesotoma là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài thuộc chi Obesotoma bao gồm:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Obesotoma Bartsch, 1941. World Register of Marine Species, truy cập 04/16/10.
  2. ^ Obesotoma gigantea (Mörch, 1869). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  3. ^ Obesotoma gigas (Verkrüzen, 1875). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  4. ^ Obesotoma hokkaidoensis (Bartsch, 1941). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ Obesotoma iessoensis (Smith E. A., 1875). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  6. ^ Obesotoma japonica Bartsch, 1941. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  7. ^ Obesotoma laevigata (Dall, 1871). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  8. ^ Obesotoma okutanii Bogdanov & Ito, 1992. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  9. ^ Obesotoma oyashio Shikama, 1962. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  10. ^ Obesotoma pulcherrima Bogdanov & Ito, 1992. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  11. ^ Obesotoma robusta (Packard, 1866). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  12. ^ Obesotoma sachalinensis Bogdanov, 1989. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  13. ^ Obesotoma schantarica Middendorff, 1849. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  14. ^ Obesotoma simplex (Middendorf, 1849). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  15. ^ Obesotoma solida (Dall, 1887). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  16. ^ Obesotoma starobogatovi Bogdanov, 1990. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  17. ^ Obesotoma tenuilirata (Dall, 1871). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  18. ^ Obesotoma tumida (Posselt, 1898). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  19. ^ Obesotoma uchidai Habe, 1958. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  20. ^ Obesotoma woodiana (Møller, 1842). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Jeanne Alter (アヴェンジャー, Avenjā?) là một Servant trường phái Avenger được triệu hồi bởi Fujimaru Ritsuka trong Grand Order của Fate/Grand Order
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Lạm phát là một từ phổ biến trong lĩnh vực kinh tế và thường xuyên xuất hiện trong đời sống hằng ngày quanh ta
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Thực sự mà nói, Rimuru lẫn Millim đều là những nấm lùn chính hiệu, có điều trên anime lẫn manga nhiều khi không thể hiện được điều này.
Gu âm nhạc của chúng ta được định hình từ khi nào?
Gu âm nhạc của chúng ta được định hình từ khi nào?
Bạn càng tập trung vào cảm giác của mình khi nghe một bài hát thì mối liên hệ cảm xúc giữa bạn với âm nhạc càng mạnh mẽ.