Paradoxodacna piratica

Paradoxodacna piratica
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Carangimorpharia
Nhánh Ovalentariae
Họ (familia)Ambassidae
Chi (genus)Paradoxodacna
Loài (species)P. piratica
Danh pháp hai phần
Paradoxodacna piratica
T. R. Roberts, 1989

Paradoxodacna piratica là danh pháp khoa học của một loài cá nước ngọt và nước lợ trong họ Ambassidae, loài duy nhất đã biết của chi Paradoxodacna.[1][2] Nó là loài bản địa Indonesia, trên đảo Sumatra và miền nam cùng miền tây Borneo.[3][4]

Loài cá này có thể đạt chiều dài tối đa 9 xentimét (3,5 in).[3]

Môi trường sống của nó là sông, suối. Nó có các răng chuyên biệt hóa và hàm dưới thụt vào so với hàm trên. Thức ăn của nó là vảy của các loài cá khác (động vật ăn vảy).[4][5] Tập tính này là nguồn cảm hứng để định danh loài là piratica.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Paradoxodacna trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2019.
  2. ^ a b Roberts T. R. (1989). The freshwater fishes of western Borneo (Kalimantan Barat, Indonesia). Mem California Acad Sci 14 xii+210 pp. (page 160).
  3. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Paradoxodacna piratica trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2019.
  4. ^ a b Roberts T. R. (1994). Systematic revision of tropical Asian freshwater glassperches (Ambassidae), with descriptions of three new species. Lưu trữ 2014-05-06 tại Wayback Machine Nat. Hist. Bull. Siam. Soc. 42: 263-90.
  5. ^ Kottelat M., A. J. Whitten, S. N. Kartikasari & S. Wirjoatmodjo, 1993. Freshwater fishes of Western Indonesia and Sulawesi. Periplus Editions, Hong Kong. 221 p.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Nàng có nhớ không, nhữnglời ta đã nói với nàng vào thời khắc biệt ly? Ta là thần của khế ước. Nhưng đây không phải một khế ước giữa ta và nàng, mà là một lời hứa
Nhân vật Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vật Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.
Brooklyn 99 - nét mới trong thể loại sitcom
Brooklyn 99 - nét mới trong thể loại sitcom
B99 đúng là có tình yêu, nói về tình bạn nhưng đều ở mức vừa đủ để khiến một series về cảnh sát không bị khô khan nhàm chán
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Manabu Horikita (堀ほり北きた 学まなぶ, Horikita Manabu) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu Hội trưởng Hội học sinh