Parascolopsis rufomaculata

Parascolopsis rufomaculata
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Acanthuriformes
Họ: Nemipteridae
Chi: Parascolopsis
Loài:
P. rufomaculata
Danh pháp hai phần
Parascolopsis rufomaculata
Russell, 1986

Parascolopsis rufomaculata là một loài cá biển thuộc chi Parascolopsis trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1986.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh rufomaculata được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Latinh: rufus ("đỏ") và maculatus ("có đốm"), hàm ý đề cập đến đốm đỏ nổi bật trên vây lưng của loài cá này.[1]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

P. rufomaculata hiện chỉ được biết đến ở ngoài khơi tây bắc Úc, được tìm thấy ở độ sâu khá lớn, khoảng 210–320 m.[2]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở P. rufomaculata là 15,5 cm.[2]

Số gai vây lưng: 10; Số tia vây lưng: 9; Số gai vây hậu môn: 3; Số tia vây hậu môn: 7; Số gai vây bụng: 1; Số tia vây bụng: 5; Số tia vây ngực: 13–15; Số vảy đường bên: 35–37.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Christopher Scharpf biên tập (2022). “Order Acanthuriformes (part 6)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  2. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Parascolopsis rufomaculata trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
  3. ^ Barry C. Russell (1986). “Two new species of Parascolopsis (Pisces: Nemipteridae) from north-western Australia, Indonesia and the Philippines”. The Beagle. Darwin. 3 (1): 137–142.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
Là sản phẩm tiếp theo nằm trong Shinza Bansho của Masada sau Paradise Lost, Dies Irae, Kajiri Kamui Kagura
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Bellriver một trong những quân sư chiến lược gia trong hàng ngũ 41 Đấng Tối Cao của Đại Lăng Nazarick
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung Izumo có năng lực sinh tồn cao, có thể tự buff ATK và xoá debuff trên bản thân, sát thương đơn mục tiêu tạo ra tương đối khủng
Limerence - Có lẽ đó không chỉ là crush
Limerence - Có lẽ đó không chỉ là crush
I want you forever, now, yesterday, and always. Above all, I want you to want me