Parornix torquillella

Parornix torquillella
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Glossata
Liên họ (superfamilia)Gracillarioidea
(không phân hạng)Ditrysia
Họ (familia)Gracillariidae
Chi (genus)Parornix
Loài (species)P. torquillella
Danh pháp hai phần
Parornix torquillella
(Zeller, 1850)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Ornix torquillella Zeller, 1850
  • Deltaornix torquillella

Parornix torquillella là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu, trừ Tây Ban Nha và các phần thuộc bán đảo Balkan.

Sải cánh dài 9–13 mm.[2]

Ấu trùng ăn Prunus cerasus, Prunus domestica, Prunus insititia, Prunus maritimaPrunus spinosa. Chúng ăn lá nơi chúng làm tổ.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Fauna Europaea”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ “microlepidoptera.nl”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2010.
  3. ^ “bladmineerders.nl”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
GPS Là gì? Có phải bạn luôn bị theo dõi khi bật định vị trên điện thoại?
GPS Là gì? Có phải bạn luôn bị theo dõi khi bật định vị trên điện thoại?
Phát triển bởi quân đội Mỹ nhưng tín hiệu GPS được cung cấp miễn phí cho tất cả mọi người.
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Epsilon (イプシロン, Ipushiron?) (Έψιλον) là thành viên thứ năm của Shadow Garden, là một trong "Seven Shadows" ban đầu.
Mình học được gì sau cú
Mình học được gì sau cú "big short" bay 6 tháng lương?
Nếu bạn hỏi: thị trường tài sản số có nhiều cơ hội hay không. Mình sẽ mạnh dạn trả lời có
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.