Periophthalmus

Periophthalmus
Periophthalmus variabilis
Periophthalmus barbarus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Gobiiformes
Họ: Oxudercidae
Phân họ: Oxudercinae
Chi: Periophthalmus
Bloch & J. G. Schneider, 1801
Loài điển hình
Periophthalmus papilio
Bloch & J. G. Schneider, 1801
Các đồng nghĩa
  • Euchoristopus Gill, 1863

Periophthalmus là một chi gồm các loài cá thòi lòi bản địa rừng thực vật ngập mặn dọc các bờ biển châu Phi, Ấn Độ, và Nam châu Á. Tất cả các loài trong chi này hung hăng và bảo vệ lãnh thổ riêng.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 19 loài được công nhận trong chi này:[2]

Periophthalmus waltoni from United Arab Emirates
Periophthalmus waltoni from United Arab Emirates

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Neale Monks. “Mudskippers”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2012.
  2. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Periophthalmus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.
  3. ^ Larson, H.K. & Takita, T. (2004): Two New Species of Periophthalmus (Teleostei: Gobiidae: Oxudercinae) from Northern Australia, and a re-diagnosis of Periophthalmus novaeguineaensis. The Beagle: Records of the Museums and Art Galleries of the Northern Territory, 20: 175-185.
  4. ^ Polgar, G.; Zane, L.; Babbucci, M.; Barbisan, F.; Patarnello, T.; Rüber, L. & Papetti, C. (2014). “Phylogeography and demographic history of two widespread Indo-Pacific mudskippers (Gobiidae: Periophthalmus)”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 73: 161–176. doi:10.1016/j.ympev.2014.01.014. PMID 24486991.
  5. ^ Jaafar, Z., Polgar, G. & Zamroni, Y. (2016): Description of a new species of Periophthalmus (Teleostei: Gobiidae) from the Lesser Sunda Islands. Raffles Bulletin of Zoology, 64: 278–283.
  6. ^ Jaafar, Z. & Larson, H.K. (2008). “A new species of mudskipper, Periophthalmus takita (Teleostei: Gobiidae: Oxudercinae), from Australia, with a key to the genus”. Zoological Science. 25 (9): 946–952. doi:10.2108/zsj.25.946. PMID 19267605. S2CID 10659541.
  7. ^ Darumas, U. & Tantichodok, P. (2002): A new species of mudskipper (Gobiidae: Oxudercinae) from southern Thailand. Phuket Marine Biology Center, Research Bulletin No. 64: 101–107.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Chủ nghĩa khắc kỷ trong đời sống
Cuộc sống ngày nay đang dần trở nên ngột ngạt theo nghĩa đen và nghĩa bóng
Nhân vật Aoi Todo trong Jujutsu Kaisen
Nhân vật Aoi Todo trong Jujutsu Kaisen
Aoi Todo là một thanh niên cao lớn, có chiều cao tương đương với Satoru Gojo. Anh ta có thân hình vạm vỡ, vạm vỡ và làn da tương đối rám nắng
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Kaiju No.8 đạt kỉ lục là Manga có số lượng bản in tiêu thụ nhanh nhất với 4 triệu bản in
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Quay trở lại vài năm trước, nhắc đến cái tên Mixigaming, chắc hẳn chả mấy ai biết đến