Phrynosoma orbiculare

Phrynosoma orbiculare
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Lacertilia
Họ (familia)Phrynosomatidae
Chi (genus)Phrynosoma
Loài (species)P. orbiculare
Danh pháp hai phần
Phrynosoma orbiculare
(Linnaeus, 1789)[1]

Danh pháp đồng nghĩa
Lacerta orbicularis Linnaeus, 1789[2]

Phrynosoma orbiculare là một loài thằn lằn trong họ Phrynosomatidae. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758.[3]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ ITIS, The Integrated Taxonomic Information System. www.itis.gov.
  2. ^ The Reptile Database. www.reptile-database.org.
  3. ^ Phrynosoma orbiculare. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sự độc hại của Vape/Pod
Sự độc hại của Vape/Pod
Juice hay tinh dầu mà người dùng dễ dàng có thể mua được tại các shop bán lẻ thực chất bao gồm từ 2 chất cơ bản nhất đó là chất Propylene Glycol + Vegetable Glycerol
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Albedo vuốt đôi tai nhỏ nhắn, hôn lên sống mũi nàng mèo thật nhẹ. Cô thế này có vẻ dễ vỡ
Vài câu tỏ tình hàng tuyển
Vài câu tỏ tình hàng tuyển
Những lời tỏ tình với đôi chút lãn mạn và một bầu trời yêu thương