Protambulyx strigilis

Protambulyx strigilis
Protambulyx strigilis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Protambulyx
Loài (species)P. strigilis
Danh pháp hai phần
Protambulyx strigilis
(Linnaeus, 1771)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Sphinx strigilis Linnaeus, 1771
  • Ambulyx strigiles rubripennis Butler, 1876
  • Protambulyx strigilis portoricensis Clark, 1931
  • Protambulyx strigilis turarem Lichy, 1943

Protambulyx strigilis (tên tiếng Anh Streaked Sphinx) là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được biết đến ở những vùng đất thấp nhiệt đới và cận nhiệt đới từ Florida và khắp Trung MỹTây Ấn về phía nam tới Colombia, Ecuador, Peru, Bolivia, Venezuela, Guyana, Suriname, Guyane thuộc Pháp, BrasilArgentina.[2]

Sải cánh khoảng 108–134 mm. Cá thể trưởng thành mọc cánh vào tháng 3 và từ tháng 6 tới tháng 7 ở Florida, quanh năm ở Costa Rica, từ tháng 4 tới tháng 8 và tháng 10 tới tháng 12 ở Bolivia, tháng 4 ở Brasil và tháng 6 ở Peru.

Ấu trùng đã được ghi nhận ăn các loài cây Spondias dulcis, Spondias mombin, Spondias purpurea, Spondias cytherea, Astronium graveolens, Anacardium occidentale, Erythroxylon, Comocladia dodonea, Comocladia dentata, Simarouba glauca, Simarouba amara, Erythroxylum havanense, Eupatorium villosum, Lycopersicon, Sambucus australisSchinus terebinthefolia.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2011.
  2. ^ Silkmoths

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Protambulyx strigilis tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Tại True Ending của Black Myth: Wukong, chúng ta nhận được cú twist lớn nhất của game, hóa ra Dương Tiễn không phải phản diện mà trái lại, việc tiếp nhận Ý thức của Tôn Ngộ Không
MUALANI – Lối chơi, hướng build và đội hình
MUALANI – Lối chơi, hướng build và đội hình
Mualani có chỉ số HP cơ bản cao thuộc top 4 game, cao hơn cả các nhân vật như Yelan hay Nevulette
Nhân vật Ibara Mayaka trong Hyouka
Nhân vật Ibara Mayaka trong Hyouka
Ibara Mayaka (伊原 摩耶花, Ibara Mayaka ) là một trong những nhân vật chính của Hyouka
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.